Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

           - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

           - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng  và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.

           - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kt của vùng.

2. Kĩ năng:

           - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

           - Kết hợp khai thác kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.

           - Củng cố kĩ năng đọc, chỉ bản đồ, khái thác kiến thức qua bản đồ.

3. Thái độ: 

           - Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị:

           - GV: Lược đồ TN vùng ĐBSCL.

           - HS: sgk + Bài soạn.

doc 3 trang Khánh Hội 20/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 13/1/2019
Tuần: 24
Tiết CT: 43
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
	- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
	- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kt của vùng.
2. Kĩ năng:
	- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
	- Kết hợp khai thác kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
	- Củng cố kĩ năng đọc, chỉ bản đồ, khái thác kiến thức qua bản đồ.
3. Thái độ: 
	- Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Lược đồ TN vùng ĐBSCL.
	- HS: sgk + Bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ (10’)
- ĐBSCL gồm những tỉnh, thành phố nào? Diện tích của vùng?
GV: Cho HS quan sát hình 35.1 - sgk và xác định VT ĐL và GHLT của vùng.
- Với vị trí địa lí như vậy, ĐBSCL có những thuận lợi gì để phát triển KT-XH?
GV: Sông Cửu Long là đoạn cuối của sông Mê Kông chảy qua lãnh thổ VN theo hai nhánh lớn (sông Tiền và sông Hậu) và đổ ra 9 cửa (gọi là 9 rồng = Cửu Long). Vùng còn được gọi là Miền Tây Nam Bộ.
- Gồm 13 tỉnh và thành phố.
- DT: 39 734 km2
- HS lên bảng xác định trên bản đồ.
- Nằm gần Xích đạo -> có khí hậu cận xích đạo -> phát triển ngành NN.
- Gần ĐNB nên có đk phát triển công nghiệp chế biến xuất khẩu.
- Nằm gần trung tâm ĐNA và giáp CPC nên thuận lợi trong giao lưu kinh tế-xã hội với các nước trong khu vực ĐNA và các nước trong Tiểu vùng Sông Mê Kông.
- Ba mặt giáp biển -> phát triển kinh tế biển tổng hợp.
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Campuchia, tây nam giáp vịnh Thái Lan, đông nam giáp Biển Đông.
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.
Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: (15’)
- Dựa vào hình 35.1, em hãy cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố?
- Dựa vào sơ đồ 35.2, em hãy nhận xét về TNTN ở ĐBSCL để SX LT-TP? (GV ghi ra bảng phụ)
- Nêu vai trò của sông Cửu Long? (sông Tiền, Sông Hậu)
- Bên cạnh những thuận lợi, ĐBSCL còn găp những khó khăn gì về ĐKTN đối với sự PT KT-XH?
- Để khắc phục những khó khăn trên, vùng đã đề ra những giải pháp gì?
- Phù sa ngọt: dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.
- Đất mặn: dọc ven biển.
- Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn (cải tạo)
- Khí hậu thuận lợi, nước phong phú
- Biển và hải đảo
=> Phát triển NN, đặc biệt là SX LT-TP.
- Cung cấp nước, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa, mở rộng vùng đất Mũi Cà Mau, GT đường sông (Cảng Cần Thơ là 1 cảng sông - biển lớn ở hạ lưu sông Mê Kông).
- Mùa lũ kéo dài (4-5 tháng); đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn (mùa khô sự xâm nhập của nước biển vào rất sâu trong đất liền = 50km)...
- chủ động chung sống với lũ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng.
- Khó khăn: Lũ lụt; diện tích đất phèn, mặn lớn; thiếu nước ngọt trong mùa khô.
Hoạt động 3. Đặc điểm dân cư, xã hội: (10’)
GV: Năm 2002, DS của vùng là 16,7 triệu người là vùng đông dân thứ 2 cả nước (sau ĐBSH).
- Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở ĐBSCL?
- Dựa vào bảng 35.1, em có nhận xét gì về đặc điểm DC, XH của vùng so với cả nước?
GV: Đời sống người dân ở đây còn nhiều khó khăn, giao thông chủ yếu bằng đường sông. Đặc biệt cơ sở hạ tầng còn kém phát triển, mặt bằng dân trí còn thấp.
- Theo em, tại sao nói để phát triển kinh tế ở ĐBSCL phải đi đôi với nâng cao dân trí, phát triển đô thị?
- Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
- Nhìn chung các chỉ tiêu đều khá phát triển, tuy nhiên tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân thành thị còn thấp hơn nhiều so với TB cả nước.
- Mặt bằng dân trí (con người là yếu tố quyết định) và phát triển đô thị (cơ sở hạ tầng) có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là XD Miền Tây Nam Bộ trở thành vùng kinh tế động lực
II. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: đông dân; ngoài người Kinh, có người Khơ me, Chăm, Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá; thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao.
4. Củng cố: (5’)
- Em hãy trình bày vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
	- Học bài cũ, làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ, soạn bài 36
	- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng.
	- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.
HS.
Châu thới, ngày tháng năm 2019
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_43_vung_dong_bang_song_cuu_long_na.doc