Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I /MỤC TIÊU.
1. Kiến Thức.
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng làm phong phú hơn về khái niệm vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Kĩ Năng.
- Kĩ năng phân tích sử lí số liệu thống kê về ngành công nghiệp trọng điểm.
- Chọn loại biểu đồ thích hợp tổng hợp kiến thức theo câu hỏi.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình kênh chữ
3. Thái độ.
Giáo dục học sinh tính vượt khó để vẽ và phân tích biểu đồ .
II/ CHUẨN BỊ.
- Hs : Thước kẽ, máy tính cá nhân, bút chì màu, Atlat Việt Nam.
- Gv : Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam .
III / CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp. (1P) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (5P)
- Đông Nam Bộ có những đều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
- Vùng kinh tế trọng đểm phía nam có vai trò gì?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 09/01/2019 Tuần dạy : 23 Tiết : 42 BÀI 34 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I /MỤC TIÊU. 1. Kiến Thức. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng làm phong phú hơn về khái niệm vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam 2. Kĩ Năng. - Kĩ năng phân tích sử lí số liệu thống kê về ngành công nghiệp trọng điểm. - Chọn loại biểu đồ thích hợp tổng hợp kiến thức theo câu hỏi. - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình kênh chữ 3. Thái độ. Giáo dục học sinh tính vượt khó để vẽ và phân tích biểu đồ . II/ CHUẨN BỊ. - Hs : Thước kẽ, máy tính cá nhân, bút chì màu, Atlat Việt Nam. - Gv : Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam . III / CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. (1P) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. (5P) - Đông Nam Bộ có những đều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? - Vùng kinh tế trọng đểm phía nam có vai trò gì? 3. Nội dung bài mới. (30P) Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cơ bản Hoạt động 1. vẽ biểu đồ (20P) + Trục tung chia làm 10 đoạn mỗi đoạn là 10%, tổng cộng 100%, đầu nút ghi % + Trục hoành độ dài hợp lí chia 8 đoạn điều nhau đánh dấu điểm mốc đoạn 1 làm đáy để vẽ cột năng lượng tiếp theo vẽ các ngành khác tương tự . + Độ dài từng cột có số % trong bản 34.1 tương ứng đúng vị trí trên trục tung đầu cột ghi chỉ số % đúng như bảng 34.1 Căn cứ vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cột Hoạt động 2. Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31, 32, 33, hãy cho biết (10P) a. Những ngành công nghiệp trọng điểm sư dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng? b. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động? c. Những ngành công nghiệp trọng điểm đồi hởi kĩ thuật cao ? d. Vai trò của vùng đông nam bộ trong phất triển công nghiệp cả nước. a. Những ngành công nghiệp trọng điểm: - Khai thác nhiên liệu - Điện - Chế biến lương thực thực phẩm b. Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động: - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực thực phẩm - Ngành công nghiệp dệt may. c. Những ngành công nghiệp trọng điểm đồi hởi kĩ thuật cao: - Các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ngành điện - Ngành công nghiệp cơ khí điện tử - Các ngành công nghiệp hoá chất, vật liệu xây dựng d. Vai trò của vùng đông nam bộ trong phất triển công nghiệp cả nước: - Đông nam bộ là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trong GDP của vùng so với cả nước 351% năm 2002. giá trị tăng bình quân đầu người năm 2002 đạt 17.84 triệu đồng gấp 2.6 mức trung bình cả nước . - Công nghiệp là thế mạnh của vùng, sản xuất công nghiệp ở đông nam bộ chiếm 56.6% giá trị sản lượng công nghiệp cả nước năm 2002 thành phố hồ chí minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước chiếm 50.4% giá trị sản lượng toàn vùng 2002 - Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có ba trung tâm kinh tế lớn tạo nên ba cực tam giá phát triển công nghiệp đã đạt trình độ cao về phát triển kinh tế, vượt trước nhiều mặt so với vùng khác trong cả nước. a. Những ngành công nghiệp trọng điểm: - Khai thác nhiên liệu - Điện - Chế biến lương thực thực phẩm b. Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động: - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực thực phẩm - Ngành công nghiệp dệt may. c. Những ngành công nghiệp trọng điểm đồi hởi kĩ thuật cao: - Các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ngành điện - Ngành công nghiệp cơ khí điện tử - Các ngành công nghiệp hoá chất, vật liệu xây dựng d. Vai trò của vùng đông nam bộ trong phất triển công nghiệp cả nước: - Đông nam bộ là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trong GDP của vùng so với cả nước 351% năm 2002. giá trị tăng bình quân đầu người năm 2002 đạt 17.84 triệu đồng gấp 2.6 mức trung bình cả nước . - Công nghiệp là thế mạnh của vùng, sản xuất công nghiệp ở đông nam bộ chiếm 56.6% giá trị sản lượng công nghiệp cả nước năm 2002 thành phố hồ chí minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước chiếm 50.4% giá trị sản lượng toàn vùng 2002 - Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có ba trung tâm kinh tế lớn tạo nên ba cực tam giá phát triển công nghiệp đã đạt trình độ cao về phát triển kinh tế, vượt trước nhiều mặt so với vùng khác trong cả nước. 4 . Củng cố: (4P) - Gv nhận xét tiết thực hành cũng như sự chuẩn bị của cacù nhóm và hỏi HS một số vấn đề - Những ngành công nghiệp trọng điểm sư dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ? - Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động ? 5 . Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5P) - Dựa vào hình 35.1 và SGK cho biết ĐBSCL gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số? - Hãy xác định ranh giới của vùng trên các đảo và đất liền? Và các quần đảo thuộc ĐBSCL? - Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? IV . RÚT KINH NGHIỆM: GV:................................................................................................................................. HS:................................................................................... Châu thới, ngày tháng năm 2019 Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_42_thuc_hanh_phan_tich_mot_so_ngan.doc