Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 41: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước đồng thời đồng thời cũng hiểu được những hạn chế của vùng từ đó suy luận biện pháp khắc phục.
- Nắm được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.
2. Kĩ năng.
- Khai thác được bảng số liệu lược đồ, bản đồ kênh chữ trong SGK để nhận xét những vấn đề quan trọng.
- Xác lập các mối quan hệ giữa thiên nhiên con người và họat động sản xuất.
3. Thái độ
- Có ý thức học hỏi để áp dụng phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ.
- Học sinh: Sgk + bài soạn.
II. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB.
- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động trong cả nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 41: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 4/1/2018 Tuần: 21 Tiết CT: 41 Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước đồng thời đồng thời cũng hiểu được những hạn chế của vùng từ đó suy luận biện pháp khắc phục. - Nắm được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. 2. Kĩ năng. - Khai thác được bảng số liệu lược đồ, bản đồ kênh chữ trong SGK để nhận xét những vấn đề quan trọng. - Xác lập các mối quan hệ giữa thiên nhiên con người và họat động sản xuất. 3. Thái độ - Có ý thức học hỏi để áp dụng phát triển kinh tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ. - Học sinh: Sgk + bài soạn. II. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB. - Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động trong cả nước. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: công nghiệp (15’) - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. - Sự phát triển của ngành CN vùng ĐNB được chia làm mấy giai đoạn? - Cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất CN ở ĐNB trước khi giải phóng có đặc điểm gì? - Sau năm 1975 cơ cấu sản xuất CN như thế nào? - Treo bản đồ kinh tế ĐNB. - Hướng dẫn HS khai thác bản đồ. - Những ngành CN quan trọng nào được phát triển mạnh? - Chuẩn kiến thức. - Yêu cầu HS đọc bảng 32.1 - Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? - Quan sát bản đồ. - Kể tên các trung tâm CN ở ĐNB và các ngành CN quan trọng? - Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ? - Chuẩn kiến thức. - Quan sát hình 32.1. - Nêu những khó khăn mà ngành CN Đông Nam Bộ gặp phải? - Em hãy đề xuất một vài biện pháp để khắc phục những khó khăn của ngành CN vùng ĐNB. - Đọc nội dung mục 1. - Chia làm 2 giai đoạn. - Trước 1975. CN phụ thuộc, cơ cấu đơn giản..... - Cơ cấu cân đối, đa dạng. Quan sát bản đồ. - Khai thác dầu khí, điện tử, công nghệ cao.... - Tỉ trọng cao : 59,3 % - Quan sát bản đồ - Lên bảng xác định. - Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tầu. - Phân bố ở phía Nam. - Quan sát H 32.1 - Chất lượng môi trường giảm. - Cơ cấu hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. - Trình độ lao động còn thấp. - Công nghệ chậm đổi mới. - Quy hoạch lại đô thị - Xây dựng lại cơ sở hạ tầng - Thu hút vốn đầu tư. - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên - Bảo vệ môi trường IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp: - Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. - Các trung tâm CN lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Hoạt động 2: Nông Nghiệp (15’) Thảo luận nhóm. - Chia học sinh thành 3 nhóm. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Đọc bảng 32.2 SGK hãy : - Nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm và hàng năm ở Đông Nam Bộ? - Vì sao cây CN được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ? - Vì sao cao su lại được trồng nhiều nhất ở vùng này? - Hãy xác định vùng trồng cây CN, vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi lợn, gia cầm? - Cho biết tình hình phát triển của ngành chăn nuôi. - Yêu cầu học sinh đọc bảng thuật ngữ SGK (156) - Khu chế xuất. - Khu công nghệ cao. - Nêu các biện pháp để phát triển nông nghiệp và các biện pháp để bảo vệ MT? - Cho học sinh quán sát H32.3 - Xác định vị trí Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. - Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đến sự phát triển nông nghiệp của vùng? - Chuẩn kiến thức. - Mở rộng thêm các đặc điểm của 2 hồ này. - Là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm quan trọng của cả nước. - Phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích khá lớn. - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi. - Vùng có thế mạnh để phát triển: Thổ nhưỡng – đất ba dan và đất xám - Ưa khí hậu nóng ẩm, ít gió lớn - Xác định trên bản đồ. - Phát triển theo hướng công nghiệp - Đọc bảng thuật ngữ. - Đẩy mạnh thâm canh. - Nâng cao chất lượng giống cây trồng vật nuôi....... Quan sát. - Xác định trên bản đồ. - Cung cầp nước tưới..... 2. Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta (cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thuốc lá, đậu tương và cây ăn quả). 4. Củng cố: (5’) - Tình hình sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ có thay đổi như thế nào sau khi nước ta được thống nhất. - Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. - Những ngành phát triển mạnh. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:HS:.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_41_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.doc