Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng Đông Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế -xã hội
- Nhận biệt đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
- Xác định vị trí địa lí và giới hạn của vùng
- Phân tích lược đồ tự nhiên để nhận biệt đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ
3. Thái độ
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: sgk + giáo án + Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi Sgk
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng Đông Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng Đông Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 20/12/2017 Tuần: 20 Tiết CT: 39 Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế -xã hội - Nhận biệt đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế của vùng. 2. Kỹ năng - Xác định vị trí địa lí và giới hạn của vùng - Phân tích lược đồ tự nhiên để nhận biệt đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ 3. Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sgk + giáo án + Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. - Học sinh: Trả lời các câu hỏi Sgk II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: (35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thô (10’) Gv: Treo bản đồ và yêu cầu hs quan sát - Xác định đường ranh giới, biên giới của vùng với các vùng khác - Nêu giới hạn của vùng Đông Nam Bộ? - Nêu ý nghĩa về vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ ? Gv: Vùng Đông Nam Bộ được xem như là trung tâm của Đông Nam Á (Tp Hồ Chí Minh đến thủ đô các nươc mất khoảng 2 giờ bay) - Hs quan sát bản đồ - Xác định đường ranh giới, biên giới của vùng. - Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước - Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên hải NTB với Đồng bằng sông Cửu Long... I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ * Vị trí địa lí, giới hạn: - Bắc giáp Campuchia - Đông Bắc giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. - Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long. - Nam giáp Biển Đông * Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (15’) Gv: Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - Dựa vào bảng 31.1và H31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của Đông Nam Bộ - Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển kinh tế biển? - Dựa vào H31.1, xác định sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. - Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễn nguồn nước của các dòng sông ở ĐNB? Gv: Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. - Trong quá trình phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ gặp phải những khó khăn gì? - THGDMT: Vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài nguyên biển; nguy cơ ô nhiễm MT do chất thải CN và đô thị ngày càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. - độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên; nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thêm lục địa,... - Thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn và đang được khai thác, nguồn thủy sản, đk giao thông vận tải, du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, khu di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo) - Xác định các sông của Đông Nam Bộ ,nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. - Trên quan điểm MT và phát triển bền vững thì đất, rừng và nước là những đk quan trọng hàng đầu. Do đất trồng cây CN chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn thủy sinh bị hạn chế; phần hạ lưu, do đô thị hóa và CN pt mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông ngày càng mạnh mẽ. - Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Đặc điểm: độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên. - Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thêm lục địa,... - Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư – xã hội (10’) Gv: Dựa vào nội dung Sgk và H31.1, hãy nêu nhận xét về tốc độ đô thị hóa ở Đông Nam Bộ và những tác động tiêu cực của tốc độ đô thị hóa và phát triển CN đến môi trường? - Cho HS thảo luận nhóm: Dựa vào bảng 31.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng ĐNB so với cả nước và tác động của chúng tới sự phát triển kt – xh. - Nêu những di tích lịch sử, văn hóa có giá trị về du lịch? - Tốc độ đô thị hóa nhanh (55%), CN phát triển mạnh -> nguy cơ ô nhiễm MT nặng nề. Ô nhiễm MT do khai thác vận chuyển dầu. =>Dựa vào bảng 31.1 để nhận xét các chỉ tiêu dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ . - Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi... III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI - Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhât cả nước; Tp Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. - Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, người lao động có nhiều tay nghề, năng động. + Nhiều di tích lịch sử -văn hóa có ý nghĩa về du lịch. 4. Củng cố: (5’) - Dựa vào bảng 31.1, nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế trên đất liền và trên biển của Đông Nam Bộ? - Vì sao Đông Nam bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? (Vì ở đây là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân. Ngoài ra đây là nơi có các hoạt động dịch vụ rất phát triển đã đáp ứng những nhu cầu cho người dân). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Học bài – Làm bài tập 1,2,3 Sgk trang 116 + chuẩn bị bài 32. - IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_39_vung_dong_nam_bo_nam_hoc_2017_2.doc