Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức cơ bản về khí hậu - thủy văn VN

- Vẽ biểu đồ lưu lượng chảy và mưa của 2 lưu vực sông.

- Phân tích và xử lí số liệu về khí hậu - thủy văn.

- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng xử lí và phân tích số liệu khí hậu, thuỷ văn. 

3. Thái độ 

Giáo dục học sinh tình vượt khó có ý thức vẽ biểu đồ .

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Bản đồ sông ngồi Việt Nam, bản đồ khí hậu, thủy văn, bảng phụ .

- Trò: Học bài, xen bài và dụng cụ học tập .

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: (1P)                                                 

2. Kiểm tra bài cũ : (5P)                      

- Sông ngòi nước ta chia làm mấy miền và nêu đặc điểm của mỗi miền ?

- Em hãy nêu cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSCL và ĐBSH ?

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn :	 20/3/2018	
Tuần : 31; Tiết: 42
Bài 35 : THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về khí hậu - thủy văn VN
- Vẽ biểu đồ lưu lượng chảy và mưa của 2 lưu vực sông.
- Phân tích và xử lí số liệu về khí hậu - thủy văn.
- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng xử lí và phân tích số liệu khí hậu, thuỷ văn. 
3. Thái độ 
Giáo dục học sinh tình vượt khó có ý thức vẽ biểu đồ .
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bản đồ sông ngồi Việt Nam, bản đồ khí hậu, thủy văn, bảng phụ .
- Trò: Học bài, xen bài và dụng cụ học tập .
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ	: (5P)	
- Sông ngòi nước ta chia làm mấy miền và nêu đặc điểm của mỗi miền ?
- Em hãy nêu cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSCL và ĐBSH ?
3. Nội dung bài mới: (32P)	
	Sông ngòi nước ta phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước ta là có một mùa mưa và một mùa khô chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa ẩm. Mùa mưa dẫn tới lũ mùa khô dẫn tới mùa cạn diễn biến từng mùa không đồng nhất trên phạm vi toàn lãnh thổ nên có sự khác biệt rỏ rệt về mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông thường các miền núi khí hậu khác nhau nó khác biệt như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay .
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và Lưu lượng (m3/s) trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ) (15P)
GV Nêu yêu cầu của bài và hướng dẫn học sinh vẽ . Căn cứ vào bảng lượng mưa và lượng dòng chảy tại các lưu vực sông sau đây .
 GV hướng dẫn học sinh chọn tỉ lệ bản đồ phù hợp cân đối biểu đồ lượng mưa màu xanh (mm)ở bên trái lưu lượng (m3/s) đường màu đỏ ở bên phải 
 GV cho học sinh vẽ biểu đồ.
- Bước 3: GV trình bày bản vẽ mẫu.
- Đánh giá kết quả làm việc của học sinh.
Học sinh vẽ biểu đồ
a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và Lưu lượng (m3/s) trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ).
BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG LƯU VỰC SÔNG HỒNG 
 BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG LƯU VỰC SÔNG GIANH 
 Hoạt động 2: Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo tiêu chí vực giá trị trung bình tháng (10P)
 Gv nêu cách tính cho học sinh tính: Tổng lượng mưa của 12 tháng
Tổng lưu lượng của 12 tháng
- Giá trị trung bình lưu lượng 
Học sinh tính: 
 Tổng lượng mưa của 12 tháng
- Giá trị trung bình lượng mưa tháng = 12
(Sông Hồng: 153 mm; sông Gianh: 186 mm) Tổng lưu lượng của 12 tháng
- Giá trị trung bình lưu lượng tháng = 12
(Sông Hồng: 3632 m3/s; sông Gianh: 61,7 m3/s)
b. Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo tiêu chí vực giá trị trung bình tháng 
Tổng lượng mưa của 12 tháng
- Giá trị trung bình lượng mưa tháng = 12
(Sông Hồng: 153 mm; sông Gianh: 186 mm) Tổng lưu lượng của 12 tháng
- Giá trị trung bình lưu lượng tháng = 12
(Sông Hồng: 3632 m3/s; sông Gianh: 61,7 m3/s)
Hoạt động 3: Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông nói riêng và trên toàn quốc nói chung (7P)
- Các tháng nào của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa?
- Các tháng nào của mùa lũ không trùng với các tháng mùa mưa?
- Chê độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sông có quan hệ như thế nào ?
- Mùa lũ không trùng hoàn toàn với mùa mưa vì sao ?
 + Sông Hồng tháng 6, 7, 8, 9.
+ Sông Gianh tháng 9, 10, 11.
+ Sông Hồng tháng 5, 10
+ Sông Gianh tháng 8.
 - Hai mùa mưa và lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Vì ngoài nước mưa còn có nhiều nhân tố khác tham gia biến đổi dòng chảy tự nhiên - Vì Độ che phủ rừng hệ thống thấm của đất đá hình dạng mạng lưới sông ngòi nhân tạo .
c. Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông nói riêng và trên toàn quốc nói chung 
* Các tháng mùa lũ trùng với mùa mưa
+ Sông Hồng tháng 6, 7, 8, 9.
+ Sông Gianh tháng 9, 10, 11.
* Các tháng mùa lũ không trùng với mùa mưa
+ Sông Hồng tháng 5, 10
+ Sông Gianh tháng 8.
- Hai mùa mưa và lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau.
4. Củng cố: 	(5P)	
Em hãy khoanh tròn câu đúng 
- Hãy kể tên các cửa của sông Hồng .
A. Lạch Trường, Lạch Hào 
B. Nam Triệu, Văn Út, Hội 
C. Ba Lạt ,Trà Lí, Lạch Giang 
D. Cần Giờ, Soài Rạp, Đông Tranh 
- Các tháng nào của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa?
- Các tháng nào của mùa lũ không trùng với các tháng mùa mưa?
- Mùa lũ không trùng hoàn toàn với mùa mưa vì sao ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	
- Các em về nhà học bài và xem bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam các em chú ý các câu hỏi trong SGK và đồng thời 
- GV cho học sinh QS H 36.1 cho biết đi từ bờ biển lên núi cao (200B) gặp các loại đất nào? Điều kiện hình thành các loại đất?
 - QS hình 36.2 cho biết nước ta có mấy loại đất chính? Xác định phân bố từng loại trên bản đồ? Có thể xếp mẫy nhóm đất?
 - Đất là nguồn tài nguyên như thế nào ?
 - Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ dân gian nói về đất là tài nguyên quý giá ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy........................
Trò
Ngày soạn : 20 /03/2018	
Tuần: 31; Tiết : 43
Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Sự đa dạng, phức tạp của đất (thổ nhưỡng) Việt Nam.
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta.
- Tài nguyên đất nước ta có hạn, sử dụng chưa hợp lí còn nhiều diện tích đất trồng đồi trọc, đất bị thối hóa.
- Biết đất đai là tài nguyên quý giá là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người 
-Biết việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thoái đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút, đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó.
- Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
2. Kĩ năng
 	Rèn luyện kĩ năng nhận biết được hiện tượng đất đai bị suy thoái qua tranh ảnh và trên thực tế.
3. Thái đô.
 	Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và baảo vệ đất đai khỏi bị ô Nhiễm và suy thoái. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm, suy thoái đất.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Lát cắt địa hình, thổ nhưỡng theo vĩ tuyến 200B, lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam.
-Trò: Học bài, xem và dụng cụ học tập 
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp. (1P)	Kiểm tra sĩ số 	
2. Kiểm tra bài cũ. 	
	Không 
3. Nội dung bài mới.	
 Con người Việt Nam nhất là nông dân đã bao đời nay gắn bó máu thịt với đất đai đồng ruộng, Mỗi tất đất là mỗi tất vàng, đất là sản phẩm của tự nhiên, đất cũng là sản phẩm của con người Việt Nam, con người chăm bón cải tạo môi trường đất để trở thành tài sản quý giá của mình của toàn xã hội. Do đó việc tìm hiểu đất nằm vững các đặc điểm tự nhiên của đất là hết sức cần thiết .	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của đất Việt Nam (20P)
- Đất là sản phẩm của nhiều thành phần vật chất. 
- Em hãy cho biết đất có những thành phần nào tham gia vào trong đó ?
- Hãy cho biết các nhân tố quan trọng hình thành đất ?
- GV: học sinh QS H 36.1 các em cho biết đi từ bờ biển lên núi cao (200B) gặp các loại đất nào? Điều kiện hình thành các loại đất ?
- QS hình 36.2 cho biết nước ta có mấy loại đất chính? 
 - Xác định phân bố từng loại trên bản đồ ? Có thể xếp mấy nhóm đất?
- Đất feralít hình thành trên địa hình nào, nhóm này chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên? Nó có đặc tính ra sao?
- Tại sao người ta gọi là nhóm đất fera lít ?
- Khi nó hình thành trên đá ba dan, đá vôi nó có màu gì ?
- Đất này có giá trị sử dụng như thế nào ?
- Muốn hạn chế đất bị sói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì ?
- Nhóm đất mùn núi cao nó hình thành như thế nào?
- Nhóm đất này chiếm bao nhiêu % diện tích ?
GV liên hệ giáo dục học sinh về trồng rừng để chống xói mòn đất.
- Nhóm đất bồi tụ phù sa nhóm đất này tập trung ở những khu vực nào ?
 GV gọi học sinh lên xác định 2 đồng bằng 
- Ngoài ra còn có đồng bằng nào nữa không ?
- Đặc tính của nó như thế nào ?
- Đất này nó có giá trị sử dụng như thế nào ?
- Thành phần khoáng do đất đá vụn vỡ có sinh vật dưới dạng sống như vi sinh hay chết như mùn rác
- Đá mẹ, khí hậu, sinh vật và sự tác động của con người 
- Đất mặn ven biển: hình thành ven biển
- Đất bồi tụ phù sa trong đê hình thành ở đổng bằng do dịa hình nguồn nước .
- Đất bãi ven sông hình thành ven sông do phù sa sông bồi đắp 
- Có thể chia thành 3 nhóm đất fera lít, đất mùn núi cao, đất bồi tụ phù sa ven sông ven biển .
-
 Đất fera lít hình thành trên miền đồi núi thấp do đá vôi và đá ba dan hình thành
- Hình thành trực tiếp tại các vùng đồi núi thấp nó có đặc tính chua nghèo mùn, nhiều sét, chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
- Có 5 loại đất chính Đất phù sa mới, đất xám, đất fera lít trên đá vôi, đất fera lít trên đá ba dan, các loại đấtfera lít khác và đất mùn núi cao. 
 - Có nhiều hợp chất nhôm, sắt nên màu đỏ, vàng.
trọt.
- Đỏ thắm và đỏ vàng.
- Độ phì nhiêu cao, rất thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới.
- Phủ xanh đất trống đồi trọc 
- Hình thành dưới thảm rừng Á nhiệt đới, hoặc ôn đới.
- Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên
- Tập trung châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
- Đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ 
- Tơi xốp, ít chua, giàu mùn,dễ canh tác, độ phì cao, chiếm 24% diện tích lãnh thổ
- Trồng lúa hoa màu trồng cây công nghiệp hàng năm.
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
a. Đất ở nước ta rất đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
Nguyên nhân : Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình khí hậu, nguồn nước sinh vật, và sự tác động của con người
b. Nước ta có ba nhóm đất chính:
* Nhóm đất fe ra lít: chiếm 65% diện tích đất tự nhiên, hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi .
- Đất fe ra lít có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp 
* Nhóm đất mùn núi cao: chiếm 11% diện tích đất tự nhiên chủ yếu là đất rừng đầu nguồn chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ .
* Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển: chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
- Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực thực phẩm nhất là cây lúa.
Hoạt động 2: Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam (16P)
- Đất là nguồn tài nguyên như thế nào?
 GV liên hệ cho học sinh thấy đất là tài nguyên quý gía 
- Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ dân gian nói về đất là tài nguyên quý giá?
- Ngày nay việc sử dụng đất và cải tạo đất như thế nào?
- Chúng ta cần phải cải tạo và sử dụng như thế nào?
 GV Hiện nay việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thoái đất ở nhiều nơi tài nguyên đất bị giảm sút, đất đai bị ô nhiễm như ở vùng Tây Nguyên
* THGDMT: Biết đất đai là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người. Biết việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thoái đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút, đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó.
- Đất là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản của con người.
- “Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang, bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu”
- Sử dụng đất có hiệu quả năng suất và chất lượng cây trồng đã tăng 
- Cần phải sử dụng hợp lí đất, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi.
 - Cải tạo các loại đất chua, đất mặn, đất phèn, để tăng diện tích đất nông nghiệp .
- Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam chưa hợp lí 
- nguyên nhân đất bị ô nhiễm
- Biện pháp phòng chống
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
- Đất là tài nguồn nguyên quý giá .Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí 
- Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất choôi, bạc màu đất ở miền đồi núi.
- Cải tạo các loại đất chua, đất mặn, đất phèn, để tăng diện tích đất nông nghiệp.
4. Củng cố: (5P)	
- Em hãy cho biết đất có những thành phần nào tham gia vào trong đó ?
- Học sinh QS H 36.1 cho biết đi từ bờ biển lên núi cao (200B) gặp các loại đất nào? Điều kiện hình thành các loại đất?
- QS hình 36.2 cho biết nước ta có mấy loại đất chính? Xác định phân bố từng loại trên bản đồ? Có thể xếp mấy nhóm đất?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)	
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 37: Đặc điểm sinh vật việt nam. Ở bài này các em chú ý các câu hỏi sao.
+ Dựa vào kiến thức thực tế em hãy cho biết tên các lòai sinh vật sống ở những môi trường khác nhau ?
+ Dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần lòai sinh vật nước ta ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy.................. ...............
Trò:
Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018
Kí duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc