Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức:

- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta.

- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.

- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.

- Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.

2. Kĩ năng

    Phân tích những đặc tính chung và riêng của biển Đông

3. Thái độ

     Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển ,tài nguyên biển và vấn đề bảo vệ môi trương vùng biển là rất quan trọng và cấp bách .

II. Chuẩn bị:

-Thầy: Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.

- Trò: Chuẩn bị bài.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1P)                   kiểm diện sĩ số                 

2. Kiểm tra bài cũ: (6P)                                           

  - Việt Nam có vị trí và giới hạn lãnh thổ như thế nào ?

  - Việt Nam có đặc điểm lãnh thổ phần đất liền như thế nào ? 

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn : 23/ 01 / 2018	
Tuần : 24; Tiết: 28
Bài 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.
- Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
2. Kĩ năng
 Phân tích những đặc tính chung và riêng của biển Đông
3. Thái độ
 Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển ,tài nguyên biển và vấn đề bảo vệ môi trương vùng biển là rất quan trọng và cấp bách .
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
- Trò: Chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1P)	 kiểm diện sĩ số 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (6P)	 
 - Việt Nam có vị trí và giới hạn lãnh thổ như thế nào ?
 - Việt Nam có đặc điểm lãnh thổ phần đất liền như thế nào ? 
3. Nội dung bài mới: (30P)	
Muốn hiểu biết đầy đủ thiên nhiên Việt Nam cần phải nghiên cứu kĩ biển đông vì biển chiếm ¾ diện tích lảnh thổ nước ta . Tính biển là một nét nổi bật của thiên nhiên Việt Nam .Vai trò của biển đông ngày càng trở nên quan trọng trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa .
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: (18P)
 GV treo lược đồ khu vực biển đông giới thiệu vị trí giới hạn biển đông trên bản đồ. Biển dông nằm từ 30- 260 B, 1000- 1210(từ xích đạo tới chí tuyến bắc)
- Biển đông là vùng biền như thế nào có diện tích bao nhiêu?
- Biển đông nằm trong vùng khí hậu nào?
- Biển đông thông với đại dương nào ? Qua các eo nào ?
- Biển đông có vịnh nào ? Xác định trên lược đồ ?
- Phần biển thuộc Việt Nam trong biển đông có diện tích là bao nhiêu? 
- Tiếp giáp vùng biển các quốc gia nào?
- Nằm trong vành đai nhiệt đới, nên khí hậu biển nước ta có đặc điểm gì ?
- H 24.2 cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi NTN
- Dựa vào H24.3 hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển theo mùa trên biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào? 
- Cùng với các dòng biển trên vùng biển Việt Nam còn có hiện tượng gì kéo theo các luồng sinh vật biển?
- Chế độ triều vùng biển Việt Nam có đặc điểm gì?
* Xoáy sâu: Mục 1
- Em hãy cho biết Diện tích giới hạn vùng biển VN?
- Em hãy, nêu đăc điểm khí hậu và hải văn của vùng biển VN?
 HS quan sát lược đồ khu vực biển đông giới thiệu vị trí giới hạn biển đông trên bản đồ.
- Biển đông là một biển lớn tương đối kín, diện tích 3.447.000 km.
- Nhiệt đới gió mùa, nằm từ 30 – 260B,
- TBD: Eo đài loan, ba si, min đô rô, ba la bắc , quỳnh châu 
- AĐD : Ma lác ca, ca li man ta, gas pa.
- Vịnh Thái Lan (DT 462000 km2), vịnh Bắc Bộ 
( DT 15000km2 ) 
- 1 triệu km2 
- Thái Lan, Bru-nây, Phi-lip-pin.
- Chế độ gió, nhiệt độ, mưa..
- Sự thay đổi các đường đẳng nhiệt tháng 1, 7.
+ Dòng biển mùa đông hướng: Đông Bắc – Tây Nam. 
+ Dòng biển mùa hè hướng: Tây Nam – Đông Bắc.
- Dòng biển cùng các vùng nước trồi nước chìm kéo theo sự di chuyển các luồng sinh vật .
- Phức tạp, độc đáo (tạp triều, nhật triều).
- Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình.
- Độ muối bình quân 30 – 33%0
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a) Diện tích giới hạn
- Biển đông là một biển lớn tương đối kín, diện tích 3.447.000 km2.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á
- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.
b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
 * Đặc điểm khí hậu
- Có hai mùa gió:
+ Từ tháng 10 – 4 hướng Đông Bắc.
+ Từ tháng 5 – 11 hướng Tây Nam.
- Nhiệt độ trung bình 230C.
* Đặc điểm hải văn biển đông.
- Dòng biển tương ứng hai mùa gió:
- Dòng biển cùng các vùng nước trồi nước chìm kéo theo sự di chuyển các luồng sinh vật .
- Phức tạp, độc đáo (tạp triều, nhật triều).
- Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình.
- Độ muối bình quân 30 – 33%0
Hoạt động 2 Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam: (12P)
GV cung cấp kiến thức về biển VN.
- Vùng biển nước ta là vùng biển như thế nào? 
- Em hãy lấy ví dụ để chứng minh biển VN có tài nguyên phong phú?
- Nguồn tài nguyên biển Việt Nam là cơ sở cho những ngành kinh tế nào phát triển?
- Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nước ta như thế nào?
- Hãy cho biết loại thiên tai nào thường xảy ra ở vùng biển nước ta?
* THMT: Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần phải khai thác hợp lí và bảo vệ MT biển Việt Nam. Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm và hậu quả
- Hãy cho biết các hiện tượng, tác hại của vùng biển bị ô nhiễm?
- Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, cần phải làm gì ?
* GDQP-AN: Những cơ sở pháp lý của nước ta để khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
GV: Trong lịch sử, Việt Nam đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống ngoại xâm. Phần lớn thư tịch cổ quốc gia trong các giai đoạn đó đã bị quân xâm lược tiêu hủy với mục tiêu xóa sạch văn hóa Việt để dễ bề đồng hóa. Tuy nhiên, chỉ với những tài liệu chính sử còn lại đến nay cũng đủ để chứng minh người Việt Nam đã có chủ quyền lịch sử từ rất lâu đời trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, hoàn toàn phù hợp với tập quán cũng như luật pháp quốc tế về việc xác lập và khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
- Rất giàu và đẹp nguồn lợi thật phong phú và đa dạng có gía trị lớn về nhiều mặt .
- Thềm lục địa : Khoáng sản : dầu mỏ khí đốt
- Lòng biển khóang sản muối bãi cát ..
- Mặt biển : giao thông
- Bờ biển bãi biển vũng vịnh sâu tốt tiện cho XD cảng du lịch
- Những ngành KT công nghiệp, dịch vụ, ...
- Kinh tế và tự nhiên, điều hòa khí hậu, tạo cảnh quan duyên hải.
- Bão, nước dâng cao 
Thiên tai biển cũng rất dữ dội, cần tích cực chủ động phòng chống.
- Tác hại đối với kinh tế, thiên nhiên
- Môi trường biển Việt Nam đang có nguy cơ bị ô nhiễm do hoạt động kinh tế của con người
- Cần phải chú ý bảo vệ môi trường biển không làm ô nhiểm chúng bất cứ hành động gì
- Trong biển Đông có hai quần đảo lớn Trường Sa, Hoàng Sa và hàng ngàn đảo lớn nhỏ thuộc chủ quyền nước ta.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam
a) Tài nguyên biển: Vùng biển Việt Nam có giá trị lớn về kinh tế và tự nhiên.
- Con người đã khai thác tổng hợp kinh tế biển (Thuỷ sản, giao thông biển, khoáng sản, du lịch)
- Thiên tai biển cũng rất dữ dội, cần tích cực chủ động phòng chống.
b) Môi trường biển
- Môi trường biển Việt Nam đang có nguy cơ bị ô nhiễm do hoạt động kinh tế của con người
- Khai thác cần chú ý bảo vệ môi trường biển.
4. Củng cố: (5P)	
- Biển đông là vùng biền như thế nào có diện tích như thế nào ?
- Biển đông có vịnh nào? Xác định trên lược đồ .?
- Tiếp giáp vùng biển các quốc gia nào?
- Hãy cho biết các hiện tượng, các tác hại của vùng biển bị ô nhiễm.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3’)
- HS về nhà học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xem trước bài 25: lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
* Ở bài này các em chú ý các vấn đề sau:
- Giai đoạn tiền cam bri có các nền mảng nào ?
- Các nền mảng hình thành vào giai đoạn nào ?
- Nội dung: Thời gian, đặc điểm chính, ảnh hưởng tới địa hình, khóang sản và sinh vật.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV................HS..............................................................................................................
Ngày Soạn : 23/ 01 /2018	
Tuần : 24; Tiết: 29
Bài 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn.
+ Tiền Cambri: đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền là những mảng nền cổ.
+ Cổ kiến tạo: phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền ; một số dãy núi được hình thành do các vận động tạo núi ; xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn. 
+ Tân kiến tạo : địa hình nước ta được nâng cao ; hình thành các cao nguyên ba dan, các đồng bằng phù sa, các bể dầu khí, tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ nước ta. 
- Lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất.
- Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất .
	3. Thái độ: HS có ý thức và hành vi bảo vệ mơi trường, tài nguyên khóang sản 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng niên biểu địa chất (phóng to).
 Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Trò: Học bài xem bài và dụng cụ học tập .
III. Các bước lên lớp:
 	1. Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số 	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
- Em hãy cho biết vài nét về diện tích và giới hạn vùng biển Việt Nam?
- Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu khí hậu của vùng biển Việt Nam ?
	GV nhận xét và định điểm 
3. Nộ dung bài mới: (31P)	
	Lãnh thổ việt nam đã trãi qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp, với thời gian tạo lập trong hàng trăm triệu năm tự nhiên việt nam đã hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên nước ta như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em làm sáng tỏ những câu hỏi này .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 Giai đoạn tiền camBri: (11P)
- Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam có thể chia làm mấy giai đoạn?
- Giai đoạn tiền cam Bri được hình thành vào thời gian nào?
 GV : là giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta và có thời gian lâu nhất 570 triệu năm .
- Em hãy cho biết đặc điểm chính của lảnh thổ nước ta vào thời tiền cam bri?
- Dựa trên hình 25.1 em hãy cho biết vào giai đoạn tiền cam bri đã có những mảng nền nào?
- GV gọi học sinh lên bảng xác định các nền mãng trên 
- GV cho học sinh thảo luận 4 phút giai đoạn này nó ảnh hưởng tới địa hình khóang sản và sinh vật như thế nào?
- Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo 
- Cách đây 570 triệu năm.
- Đại bộ phận nước ta chủ yếu là biển. Phần đất liền ban đầu là những mảng nền cổ nằm rải rác trên mặt biển nguyên thủy 
 - Việt Bắc, Hoàn Liên Sơn, sông Mã, Kon Tum.
- Xác định trên bản đồ 
- HS thảo luận (4 phút) trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung .
 Các nền mảng cổ tạo thành các điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sao này như: Việt Bắc, sông Mã, Kon Tum.
Sinh vật rất ít và đơn giản .
1. Giai đoạn tiền Cam Bri
- Giai đoạn tiền cam Bri được hình thành cách đây 570 triệu năm.
- Đặc điểm chính của lãnh thổ nước ta đại bộ phận nước ta còn là biển. 
- Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này như: Việt Bắc, sông Mã, Kon Tum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
Hoạt động 2: Giai đoạn Cổ kiến tạo: (10P)
- Giai đoạn tiền Cổ kiến tạo được hình thành vào thời gian nào?
- Dựa trên hình 25.1 em hãy cho biết các mảng nền nào hình thành vào giai đoạn cổ sinh và trung sinh?
- Giai đoạn cổ kiến tạo có những đặt điểm tiêu biểu gì ?
- Giai đoạn Cổ kiến tạo ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản, sinh vật?
- Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào gian đoạn này như thế nào?
- Vào cuối giai đoạn cổ kiến tạo địa hình nước ta như thế nào?
- Cách đây 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm
- Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ, Sông Đà .
 - Còn nhiều cuộc tạo núi lửa. Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền.
 - Tạo nhiều núi đá vôi lớn và than đá ở miền Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh thời kì cực thịnh bị sát khủng long và cây hạt trần.
- Khí hậu có lúc nóng ẩm, rừng cây phát triển mạnh mẽ các lòai thực vật hóa than cho biết các loài thực vật lúc đó là các họ dương sĩ, hạt trần 
- Địa hình bị ngoại lực bào mòn hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng cổ thấp và thoải .
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn tiền Cổ kiến tạo hình thành cách đây 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm
- Đặc điểm chính của thời cổ kiến tạo .
 + Còn nhiều cuộc tạo núi lửa. 
 + Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền.
 + Tạo nhiều núi đá vôi lớn và than đá ở miền Bắc.
 + Sinh vật phát triển mạnh thời kì cực thịnh bò sát khủng long và cây hạt trần.
Hoạt động 3 Giai đoạn Tân kiến tạo: (10P)
- Giai đoạn tiền Tân kiến tạo diễn ra vào thời gian nào?
 GV: giai đoạn này tương đối ngắn diễn ra trong đại tân sinh và là một giai đoạn rất quan trọng đối với nước ta cũng như thế giới . 
- Tác động mạnh mẽ của tân kiến tạo ảnh hưởng tới địa hình khóang sản, sinh vật như thế nào? 
- Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?
 VD : Trận Động đất ở Điện Biên phủ vào lúc 23 h 22’ .
 - 01/11/ 1935 làm nhà mặt đất bị nức nẽ .
 - 4h 18’ ngày 26/ 06 /1938 sụp lở núi .
- Trong gian đoạn này có sự kiện gì nổi bật?
* Xoáy sâu: Đặc điểm 3 giai đoạn.
- Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn?
- Em hãy cho biết đặc điểm của từng giai đoạn?
- Cách đây 25 triệu năm.
- Quá trình hình nâng cao địa hình của giới sinh vật .
- Chứng tỏ sự hoạt động của tân kiến tạo còn tiếp diễn ở nước ta.
- Loài người xuất hiện
- 3 giai đoạn: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo 
3 . Giai đoạn Tân kiến tạo 
 - Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành cách đây 25 triệu năm
- Đặc điểm chính của thời Tân kiến tạo.
+ Trong giai đoạn tân kiến tạo ảnh hưởng tới địa hình khóang sản , sinh vật
+ Nâng cao địa hình, núi, sông trẻ lại.
+ Các cao nguyên ba dan, đồng bằng phù sa trẻ hình thành.
+ Sinh vật phong phú, hoàn thiện.
+ Loài người xuất hiện.
4. Củng cố: (5P)	
- Giai đoạn tiền cam Bri được hình thành vào thời gian nào?
- Dựa trên hình 25.1 em hãy cho biết vào giai đoạn tiền Cam bri đã có những mảng nền nào ? 
- Giai đoạn tiền Cổ kiến tạo được hình thành vào thời gian nào?
- Dựa trên hình 25.1 em hãy cho biết các mảng nền nào hình thành vào giai đoạn cổ sinh và trung sinh?
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3’)
- HS về nhà học bài và làm bài tập cuối bài.
- Xem trước bài 26. Đặc điểm tài nguyên khóang sản việt nam Ở bài này các em chú ý các vấn đề sau .QS H26.1 cho biết:
+ Quy mô, trữ lượng khóang sản như thế nào?
+ Tìm một số mỏ khóang sản lớn, quan trọng của nước ta?
+ Tại sao Việt Nam là nước giàu có về khoáng sản?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.. HS................................
Châu Thới, ngày tháng năm 2018
Tổ kí duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc