Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết vị trí của Việt Nam trên thế giới.
- Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.
2. Kĩ năng
Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. Có ý thức và XD bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á, các nước trên thế giới.
- Trò: học bài cũ xem bài mới và dụng cụ học tập .
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1P) kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (không)
3. Nội dung bài mới. (36P)
Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, có phong tục, tập quán, sản xuất , sinh hoạt gần gũi, có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc .Mỗi quốc gia có những sắc thái riêng về thiên nhiên và con người. Việt Nam, tổ quốc của chúng ta là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm khu vực. Những bài địa lí việt Nam sẽ mang đến cho các em những hiễu biết cơ bản về thiên nhiên và con người ở tổ quốc mình. Bài học hôm nay là bài mở đầu cho một phần mới .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn : 16/ 01 /2018 Tuần: 23; Tiết: 26 Phần hai: ĐỊA LÍ VIỆT NAM Bài 22 : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết vị trí của Việt Nam trên thế giới. - Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. Có ý thức và XD bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị - Thầy: Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á, các nước trên thế giới. - Trò: học bài cũ xem bài mới và dụng cụ học tập . III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1P) kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Nội dung bài mới. (36P) Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, có phong tục, tập quán, sản xuất , sinh hoạt gần gũi, có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc .Mỗi quốc gia có những sắc thái riêng về thiên nhiên và con người. Việt Nam, tổ quốc của chúng ta là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm khu vực. Những bài địa lí việt Nam sẽ mang đến cho các em những hiễu biết cơ bản về thiên nhiên và con người ở tổ quốc mình. Bài học hôm nay là bài mở đầu cho một phần mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 Việt Nam trên bản đồ thế giới . (11P) - Cho HS QS H17.1em hãy xác định vị trí Việt Nam trên Bản đồ thế giới ? Nước Việt Nam XHCN là nước độc lập có chủ quyền thống nhất tồn vẹn lãnh thổ cả vùng đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Cho HS QS H17.1 Xác định trên lược đồ cho biết: - Việt Nam gắn liền với châu lục nào, biển nào? - Cho HS QS H17.1 Xác định trên lược đồ cho biết Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền, vùng biển với những quốc gia nào ? - Việt Nam gia nhập Asean năm nào? - Qua các bài học tìm ví dụ để chứng minh Việt Nam là quốc gia thể hiện đày đủ đặc điểm thiên nhiên; văn hóa lich sử khu vực Đông Nam Á (bài 14,15,1,6,17). Em hãy nêu đặc điểm thiên nhiên văn hóa lịch sử khu vực Đông Nam Á? - Việt Nam thực hiện chính sách gì với các nước trong khu vực và thế giới ? - Xác định trên lược đồ hình 17.1 - Châu Á hay gọi là lục địa Á- Âu trong khu vực Đông Nam Á, châu Đại Dương, biển đông. - Campuchia, Lào, Trung Quốc, Thái Lan, Mã Lai, Inđônêxia, Xingapo, Philippin, Brunây - 25 / 07 / 1995 . - Thiên nhiên tính chất nhiệt đới gió mùa . - Lịch sử lá cờ giải phóng dân tộc . - Văn hóa : nền văn minh lúa nước tôn giáo nghệ thuật - Việt Nam tích cực hợp tác tòan diện với các nước trong khu vực và trở thành đối tác đáng tin cậy với các nước trên thế giới. 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới . - Nước Việt Nam XHCN là nước độc lập có chủ quyền thống nhất tồn vẹn lãnh thổ cả vùng đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. -Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, trong khu vực Đông Nam A - Việt Nam có vùng biển đông giáp với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Việt Nam có đường biển và đất liền chung với Campuchia, Lào, Trung Quốc, Thái Lan, Mã Lai, In-đô-nê-xi-a, Xigapo, Philippin - Việt Nam tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về tự nhiên văn hóa lịch sử Hoạt động 2: Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển (15P) - Sau hai cuộc đại chiến chống Pháp, Mĩ đã để lại hậu quả như thế nào đối với nước ta? - Khi xây dựng đất nước Việt Nam gặp những khó khăn gì? - Công cuộc đổi mới kinh tế đất nước từ năm nào? - Những thành tựu nổi bật của nền kinh tế – xã hội trong thời kì đã qua? - Cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều hướng nào ? - Đời sống nhân dân cải thiện ra sao? - Nêu nhân xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1 ? - Quê hương em có những đổi mới và tiến bộ như thế nào ? - Mục tiêu tổng quát 10 năm từ 2001 – 2010 của Đảng và nhà nước ta là gì? * Xoáy sâu: Mục 2 Em hãy cho biết Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển? - Chiến tranh tàn phá đất nước, huỷ hoại môi trường, để lại những hậu quả nặng nề cho đất nước. Nhân dân ta phải đi lên từ điểm xuất phát rất thấp nhiều khi phải xây dựng lại từ đầu . - Xuất phát rất thấp, nhiều khi phải xây dựng lại từ đầu. - Năm 1986 - Đạt được những thành tựu to lớn vũng chắc sự phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp và cơng nghiệp . - Nông nghiệp liên tục phát triển sản lượng lương thực tăng cao . - Công nghiệp từng bước phục hồi và phát triển mạnh mẽ . - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối hợp lí ,chuyển dịch theo xu hướng kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa . - Cải thiện rõ rệt . - Nông nghiệp có xu hướng giảm từ 38,74% xuống 24,30 %, cơng nghiệp và dịch vu tăng dần - Điện, đường, trường, trạm, chợ - Mục tiêu chiến lược 10 năm (2001 – 2010) của Đảng là: + Đưa đất nước ta tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất của nhân dân về văn hố, tinh thần. + Tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hưởng hiện đại. 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển - Công cuộc đổi mới kinh tế đất nước bắt đầu năm 1986. - Nền kinh tế nước ta có sự tăng trưởng . - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối hợp lí, chuyển dịch theo xu hướng kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa . - Đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. - Mục tiêu chiến lược 10 năm (2001 – 2010) của Đảng là: + Đưa đất nước ta tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất của nhân dân về văn hố, tinh thần. + Tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hưởng hiện đại. Hoạt động 3: Học địa lí của Việt Nam như thế nào? (10P) - Địa lí Việt Nam cung cấp cho các em những kiến thức nào? - Để học tốt môn địa lí Việt Nam các em cần làm gì? - Những kiến thức về địa lí Việt Nam bao gồm phần tự nhiên và phần kinh tế xã hội và mơi trường . - Ngòai việc đọc kĩ hiểu và làm tốt các bài tập trong SGK cần sưu tầm các tài liệu về việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập 3. Học địa lí của Việt Nam như thế nào? - Những kiến thức về địa lí Việt Nam bao gồm phần tự nhiên và phần kinh tế xã hội và môi trường . 4. Củng cố (5P) - Cho HS QS H17.1 Xác định trên lược đồ cho biết: Việt Nam gắn liền với châu lục nào, biển nào? - Cho HS QS H17.1 Xác định trên lược đồ cho biết Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền, vùng biển với những quốc gia nào ? - Sau hai cuộc đại chiến chống Pháp, Mĩ đã để lại hậu quả như thế nào đối với nước ta? - Cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều hường nào ? - Quê hương em có những đổi mới và tiến bộ như thế nào ? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3’) - HS về nhà học bài và làm bài tập cuối bài. - Xem trước bài 23: vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Ở bài này các em chú ý các vấn đề sao - Xác định trên H23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta? Cho biết toạ độ các điểm cực. - Qua bảng 23.2 hãy tính: - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo đài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào ? - Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ? - Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT. IV . RÚT KINH NGHIỆM : Thầy. Trò...................................................................................................................... Ngày soạn: 16/01/2018 Tuần : 23; Tiết : 27 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tr×nh bµy ®îc vÞ trÝ ®Þa lÝ, giíi h¹n, ph¹m vi l·nh thæ cña níc ta. - Nªu ®îc ý nghÜa cña vÞ trÝ ®Þa lÝ níc ta vÒ mÆt tù nhiªn, kinh tÕ - x· héi. - Tr×nh bµy ®îc ®Æc ®iÓm l·nh thæ níc ta. - Hiểu được tính tòan vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác định được vị trí, giới hạn, diện tích hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam. - Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí hình dạng lãnh thổ đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế – xã hội của nước ta. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng, xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước. 3. Thái độ: học sinh có ý thức và hành động bảo vệ và gìn giữ độc lập và chủ quyền của đất nước . II. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ hành chính Việt Nam hay bản đồ Đông Nam Á - Trò: học bài, xem bài và dụng cụ học tập . III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1P) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào ? 3. Nội dung bài mới: (31P) Vị trí địa lí có ảnh hưởng trực tiếp quyết định các yếu tố tự nhiên của một số lãnh thổ, một số quốc gia. Vì vậy muốn hiểu rõ những đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta cùng tìm hiểu, nghiên cứu vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam trong nội dung bài học hôm nay . Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ (16P) - Xác định trên H23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta? - Cho biết toạ độ các điểm cực? - Qua bảng 23.2 hãy tính: Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo đài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào ? - Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ? - Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? - Biển nước ta nằm phía nào lãnh thổ? Tiếp giáp với biển của nước nào? - Vị trí địa lí Việt Nam có ý nghĩa nổi bật gì đối với thiên nhiên nước ta và với các nước trong khu vực Đông Nam Á? - Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ. * Xoáy sâu: Mục 1 - Em hãy cho biết vị trí và giới hạn của lãnh thổ Việt nam? Ý nghĩa cả vị trí? - Xác định trên H23.2 các điểm cực: + C.Bắc: 23023’B-105020’Đ + Nam: 8034’B – 104040’Đ + Tây: 22022’B – 102010’Đ + Đông: 12040’B – 109024’Đ - 15 vĩ độ. Khí hậu nhiệt đới. - 7 kinh độ. - Múi giờ thứ 7 và 8. - Thuộc phía đông biển Đông, các quốc gia Philippin, Brunây, Ma-lai-xi-a. - Nằm trong vùng nội chí tuyến. - Trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo. - Nơi giao lưu các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. - Địa hình, khí hậu, sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ a) Phần đất liền - Bảng 23.2(SGK) - Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới. - Nằm trong múi giờ thứ 7 và 8 theo giờ GMT, diện tích 329.247 km2 b) Phần biển Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2. c) Đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên - Nằm trong vùng nội chí tuyến. - Trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo. - Nơi giao lưu các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. Hoạt động 2 : Đặc điểm lãnh thổ (15P) - GV treo lược đồ yêu cầu học sinh lên bản xác định giới hạn tồn bộ lãnh thổ phần đất liền trên bản đồ? - Chiều dài Bắc – Nam? - Chiều ngang hẹp nhất khoảng bao nhiêu km ở tỉnh nào? - Đường bờ biển dài bao nhiêu ? - Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ? - Đảo lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào? - Vịnh nào đẹp nhất nước ta? - Nêu tên quần đảo xa nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào? - Vịnh biển nào là một trong ba vịnh tốt nhất thế giới? - Xác định trên lược đồ. - 1650 km - 50 km tỉnh Quảng Bình. - 3.260 km. Có trở ngại do thiên tai. - Đối với thiên nhiên cảnh quan phong phú đa dạng và sinh động có sự khác biệt giữa các miềm và các vùng ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng tính nóng ẩm của thiên nhiên. - Đối với giao thông vận tải nước ta cóhể phát triển nhiều loại hình vận chuyển : Đường bộ, đường biển, đường hàng không tuy nhiên cũng gặp trở ngạy khó khăn nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài hẹp nằm sát biển làm cho các tuyến giao thông dễ bị hư hỏng do thiên tai bảo lụt, sóng biển . - Đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang. - Vịnh Hạ Long. Quần đảo Trường Sa huyện Trường Sa, Khánh Hòa. - Cam Ranh. 2. Đặc điểm lãnh thổ a) Phần đất liền - Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất liền hẹp. - Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3.260 km. b) Phần biển - Biển nước ta mở rộng về phía đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển. - Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế. 4. Củng cố: (5P) - Xác định trên H23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta? Cho biết toạ độ các điểm cực. - Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ? - Biển nước ta nằm phía nào lãnh thổ? Tiếp giáp với biển của nước nào? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3’) - HS về nhà học bài và làm bài tập cuối bài. - Xem trước bài 24: vùng biển việt nam ở bài này các em chú ý các vấn đề sao - Biển đông nằm trong vùng khí hậu nào ? - Phần biển thuộc Việt Nam trong biển đông có diện tích là bao nhiêu ? - Tiếp giáp vùng biển các quốc gia nào ? IV . RÚT KINH NGHIỆM: GV:........... HS: Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2018 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc