Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á. 

+ Qúa trình phát triển của các nước Châu Á.

+ Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay.

2. Kĩ năng

- Phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế – xã hội.

- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.

3. Thái độ:

    Giáo dục học sinh co tinh thần đòan kết.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Bản đồ kinh tế Châu Á, bảng thống kê chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Châu Á 

- Trò: Chuẩn bị bài, học bài và dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1P)                             

2. Kiểm tra bài cũ: (không)                                                

doc 3 trang Khánh Hội 20/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 02/10/2017	
Tuần: 9; Tiết: 9	
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á. 
+ Qúa trình phát triển của các nước Châu Á.
+ Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế – xã hội.
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh co tinh thần đòan kết.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Bản đồ kinh tế Châu Á, bảng thống kê chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Châu Á 
- Trò: Chuẩn bị bài, học bài và dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P)	 
2. Kiểm tra bài cũ: (không)	 
3. Nội dung bài mới: (35P)	 
 	Các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng trong một thời gian dài việc xây dựng nền kinh tế xã hội bị chậm lại từ cuối thế kỉ XX nền kinh tế của các nước và vùng lảnh thổ Châu Á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhưng không đồng đều.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay (35P)
- Đặc điểm kinh tế – xã hội các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
- Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có chuyển biến khi nào? 
- Nhận xét: bổ sung Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế TG, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Singgapo trở thành con rồng châu Á. 
- Dựa vào bảng 7.2 cho biết các quốc gia Châu Á được phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm nào?
- Nước nào có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? So với Việt Nam?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
- Em hãy đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Á vào cuối thế kỉ XX?
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về đặc điểm phát triển kinh tế của các nước, nhóm nước theo bảng sau: 
Nhóm nước
Đặc điểm phát triển kinh tế
Tên nước và vùng lãnh thổ
1. Nước phát triển 
Nền KT-XH phát triển toàn diện
.
Nhật Bản,
Xingapo, Hàn
 Quốc,
Đài Loan
2. Nước công nghiệp mới 
- Mức CNH khá cao và nhanh
- Nền KT chủ yếu dựa vào nông nghệp
-Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan
3. Nước đang phát triển 
- Tốc độ CNH nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng KT khá cao
- Mianma, Lào, Băngla det Nêpan.
4. Nước nông, công nghiệp 
Nguồn dầu khí phong phú được đẩy mạnh khai thác chế biến xuất khẩu
Cô-oet, Brunây, Arâpxêut.
GV gọi các nhóm trình bày 
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
- Giáo viên yêu cầu dựa vào bảng 7.2 kết hợp quan sát bản đồ kinh tế chung Châu Á cho biết 
- Loại nước nào có thu nhập cao? phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? cho ví dụ?
- Loại nước nào có số lượng nhiều nhất?
? Việt Nam thuộc loại nước nào?
- Giáo viên nhận xét, chuẩn xác kiến thức
- Yêu cầu HS đọc KL (sgk)
- Nhờ thực hiện cuộc cải cách Minh Trị đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
- XH: các nước giành độc lập dân tộc.
 - KT: kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói
- Nửa cuối thế kỉ XX.
+ Nhóm cao.
+ Nhóm TB trên
+ Nhóm TB dưới
+ Nhóm thấp.
- GDP/ người Nhật gấp 105,4 lần Lào, Nhật gấp 80,5 lần Việt Nam.
- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lảnh thổ khác nhau (không đồng đều).
- Nông nghiệp thấp a Công nghiệp, dịch vụ cao-> cao
- Nông nghiệp cao a Công nghiệp, dịch vụ thấp-> thấp
- Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến trả lời
- Học sinh cử đại diện trình bày
-> nhóm khác bổ sung
QS bản đồ kinh tế châu Á và bảng 7.2 
- Học sinh trả lời -> Lớp nhận xét, bổ sung
HS đọc KL (sgk)
2. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay
- Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều.
- Gồm 4 nhóm nước: 
+ Nhóm nước phát triển. (Nhật Bản)
+ Nhóm nước đang phát triển. (Lào, Mianma, Việt Nam)
+ Nhóm nước công nghiệp mới.(Singapore, Hàn Quốc)
+ Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển KT – XH chưa cao.(Cô-Oét, Brunây)
-> Hiện nay số lượng các quốc gia nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao
4. Củng cố:	(5P)	 
 - Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á.
 - Nền kinh tế châu Á bắt đầu có chuyển biến khi nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	
 Học bài + chuẩn bị bài bài 8	
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV..... HS..
	 Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2017
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_9_dac_diem_phat_trien_kinh_te_xa_h.doc