Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức kiến thức cơ bản cho học sinh: vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản châu Á; sông ngòi, cảnh quan châu Á; đặc điểm dân cư xã hội.
2. Kỹ năng
Rèn các kĩ năng tái hiện, vận dụng kiến thức, vẽ biểu đồ.
3. Thái độ : Giáo dục lòng say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK + tài liệu
- Trò: ôn lại các bài đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: (35P)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21/9/2017 Tuần: 7; Tiết: 7 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức Hệ thống hóa kiến thức kiến thức cơ bản cho học sinh: vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản châu Á; sông ngòi, cảnh quan châu Á; đặc điểm dân cư xã hội. 2. Kỹ năng Rèn các kĩ năng tái hiện, vận dụng kiến thức, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ : Giáo dục lòng say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Thầy: SGK + tài liệu - Trò: ôn lại các bài đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: (35P) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Lí thuyết (25’) - Nêu vị trí địa lí và kích thước của châu Á - Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á - Tại sao khí hậu Châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau? - Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? - Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. - Các đới cảnh quan ở châu Á được phân hóa ntn? - Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? - Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á. - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu. - Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. Có diện tích lớn nhất thế giới: 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). - Đặc điểm địa hình: + Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu. - khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và số ít Ô-xtra-lô-it. I. Lí thuyết: 1. Vị trí địa lí, hình dạng và khoáng sản - Vị trí địa lí và kích thước của châu Á - Đặc điểm địa hình và khoáng sản 2. Khí hậu châu Á: - Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. - Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á: - Đặc điểm sông ngòi. - Các đới cảnh quan tự nhiên. 4. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á: - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc. - Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Hoạt động 2: Bài tập (10’) Bt 1 trang 18 sgk. - Dựa vào hình 5.1 em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trong 50 năm qua của các Châu Á với châu Âu,châu Phi và thế giới. Năm Châu 1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) 2002 Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 - 0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn Thế Giới 2552 6055,4 6215 1,3 Bt 2 trang 18 sgk. năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 Hướng dẫn HS: Năm vẽ trục hoành. Số dân (triệu người) vẽ trục tung Chia khoảng cách HS: so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trong 50 năm qua của các Châu Á với châu Âu,châu Phi và thế giới. HS trao đổi nhóm nhỏ 2 em và làm Bt 2 trang 18 sgk - đ/d nhóm lên ve biểu đồ II. Bài tập: Bt 1 trang 18 sgk. - Châu Á có dân đông nhất thế giới - Từ 1950-2002 mức gia tăng dân số Châu Á nhanh đứng thứ 2 sau Châu Phi - Hiện nay mức độ gia tăng đã giảm ( tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,3%) Bt 2 trang 18 sgk. Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu 4. Củng cố: (6P) GV tóm lược nôi dung ôn tập, nhấn mạnh phần trọng tâm - Nêu vị trí địa lí và kích thước của châu Á - Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á - Tại sao khí hậu Châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau? - Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? - Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. - Các đới cảnh quan ở châu Á được phân hóa ntn? - Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? - Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3P) - Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập ở cuối mỗi bài đã học. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................... .......................... Châu Thới, ngày tháng 9 năm 2017
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_7_on_tap_nam_hoc_2017_2018_truong.doc