Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

            - Giúp HS biết quan sát lược đồ, nhận xét bản đồ Châu Á, để biết  đặc điểm phân bố dân cư  nơi đông dân (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á) nơi thưa dân (Bắc Á, Trung Á, Bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của Châu Á (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á).

 - Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và sư phân bố các thành phố của Châu Á khí hậu địa hình nguồn nước . 

2. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á.

- Xác định nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn châu Á.

3. Thái độ

  Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường. 

doc 2 trang Khánh Hội 20/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 12/09/2017	
Tuần: 6; Tiết: 6
Bài 6: THỰC HÀNH: 
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
 	 - Giúp HS biết quan sát lược đồ, nhận xét bản đồ Châu Á, để biết đặc điểm phân bố dân cư nơi đông dân (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á) nơi thưa dân (Bắc Á, Trung Á, Bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của Châu Á (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á).
 - Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và sư phân bố các thành phố của Châu Á khí hậu địa hình nguồn nước . 
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á.
- Xác định nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn châu Á.
3. Thái độ
 Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Lược đồ mật độ phân bố dân cư Châu Á, bản đồ các nước trên thế giới.
- Trò: Chuẩn bị bài, học bài và dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P) 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (5P) 	 
 - Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Các chủng tộc này sống với nhau như thế nào? 
 	- Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Các tôn giáo khuyên con người như thế nào?
3. Nội dung bài mới: (31P) 	 
	 Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác Châu Á có đặc điễm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 1 (20P)
GV Giải thích mật độ dân cư.
 GV hướng dẫn HS QS hình 6.1 cho các em thảo luận các vấn đề sau: 
- Em hãy cho biết Mật độ dân số trung bình có mấy dạng?
- Xác định nơi phân bố H6.1
- Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn?
- Nguyên nhân sự phân bố dân cư không đều ở châu Á?
- HS: thảo luận, trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung điền vào bảng sao
1. Phân bố dân cư châu Á:
Mật độ dân số
Nơi phân bố
Chiếm diện tích
Đặc điểm tự nhiên (Khí hậu địa hình, sông ngòi,)
< 1 người/ km2
- Bắc Liên Bang Nga, Tây TQ, A-rập-xê-út, Ap-ga-nix-tan, Pa-kix-tan.
Diện tích lớn nhất.
- Khí hậu rất lạnh, khô.
- Địa hình rất cao, đồ sộ hiểm trở.
- Mạng lưới sông ngòi rất thưa
1 - 50 người/ km2
- Nam Liên Bang Nga, bán đảo Trung Ấn, Đông Nam Á.
- Đông Nam Thổ Nhĩ Kì,I-ran
Diện tích khá
- Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt đới khô.
- Địa hình đồi núi cao nguyên cao.
- Mạng lưới sông thưa.
51 - 100 người/ km2
- Ven Địa Trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc.
Diện tích nhỏ
- Khí hậu ôn hòa, có mưa.
- Địa hình đồi núi thấp.
- Lưu vực các sông lớn.
>100 người/ km2
Ven biển Nhật Bản, đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Thái Lan, ven biển Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a.
Diện tích rất nhỏ.
- Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa.
- Mạng lưới sông dày, nhiều nước
Hoạt động 2: Bài tập 2 (11P) 
GV treo lược đồ hình 6.1 lên bảng gọi 2-3 HS lên xác định vị trí tên các thành phố các nước. 
- Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? 
- Tại sao có sự phân bố ở những vị trí đó?
- Nhận xét về sự phân bố các đô thị lớn của châu Á.
- Các thành phố lớn, đông dân của Châu Á tập trung ven biển hai đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn.
- Sự phân bố không đều.
2. Các thành phố lớn ở châu Á
- Các thành phố lớn, đông dân của châu Á tập trung ven biển hai đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa hoạt động. Thuận lợi cho hoạt động đời sống, giao lưu, phát triển giao thông: điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
4. Củng cố: 	(5P) 	 
- GV gọi 2-3 HS lên bảng chỉ lại các đô thị trên 8 triệu dân.
- GV gọi 2-3 HS lên bảng xác định tên các nước có mật độ dân số từ 1-50 người /km2.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3P)	
- Các em về nhà học bài và xem lại các bài đã học để tiết tới chúng ta ôn tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................................................................................................
Châu Thới, ngày tháng 9 năm 2017

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_6_thuc_hanh_doc_phan_tich_luoc_do.doc