Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan Châu Á.
- Đặc điểm ktế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước Châu Á
- Đặc điểm 1 số khu vực của Châu Á Tây Á, Nam Á, Đông Á.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
- Kĩ năng giải thích và phân tích vấn đề.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Nội dung ôn tập
- Trò: Ôn tập bài ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21/11/2017 Tuần: 16; Tiết: 16 ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan Châu Á. - Đặc điểm ktế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước Châu Á - Đặc điểm 1 số khu vực của Châu Á Tây Á, Nam Á, Đông Á. 2. Kĩ năng: - HS rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức. - Kĩ năng giải thích và phân tích vấn đề. 3. Thái độ: HS có thái độ học tập đúng đắn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nội dung ôn tập - Trò: Ôn tập bài ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Hướng dẫn HS ôn phần trắc nghiệm (17’) - Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng? - Rừng cận nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở khu vực nào? - Cho biết dân số châu Á so với các châu lục khác? - Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? - Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn? - Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là: - Nước nào sau đây thuộc nhóm nước có thu nhập cao? - Nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là nước nào? - Nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo? - Các nước xuất khẩu nhiều lúa gạo trên thế giới là: - Quốc gia nào ở châu Á có ngành dịch vụ phát triển cao? - Vật nuôi ở khu vực Bắc Á là: - Cho biết từ bắc xuống nam khu vực Nam Á có mấy miền địa hình chính? - Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam Á là: - Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào? - Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nào? - Sông Mê Công. - Đông Á. - Đông nhất. - Bắc Á. - Châu Á. - Châu Phi. - Nhật Bản. - Nhật Bản. - Trung Quốc. - Thái Lan và Việt Nam - Xin-ga-po. - Tuần lộc. - 3 miền. - Rừng nhiệt đới ẩm. - Tây bắc - đông nam. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa. I. Trắc nghiệm: - Sông ngòi và cảnh quan châu Á. - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. - Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á. - Tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á. - Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á HĐ 2: Hướng dẫn HS ôn phần tự luận (18’) - Tài nguyên quan trọng nhất ở Tây Nam Á là gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? - Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á. - Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ qua các năm. Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) 1999 2001 - Nông – Lâm – Thủy sản - Công nghiệp – xây dựng - Dịch vụ 27,7 26,3 46,0 25,0 27,0 48,0 - Em hãy nêu vị trí và phạm vi của khu vực Đông Á. - So sánh sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? - Tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ. - Phân bố: đồng bằng Lưỡng Hà, bán đảo A- ráp và vùng vịnh péc-xích. - Có số dân khoảng 286 triệu người. - Phần lớn là người A-rập. - Đa số người dân theo đạo Hồi. - Dân cư tập trung ở ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước. - HS vẽ biểu đồ và nhận xét - Nằm ở phía đông của châu Á. - Khu vực Đông Á gồm có hai bộ phận: đất liền và hải đảo. - Phần đất liền gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. - Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam. II. Tự luận: - Khu vực Tây Nam Á - Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. 4. Củng cố (5p) - Giáo viên hệ thống bài ôn tập cho học sinh nắm. - HS làm bài tập trắc nghiệm. 5 . Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p) - Học bài theo các nội dung ôn tập để chuẩn bị thi HKI. - Học kĩ phần: + Khí hậu hậu châu Á + Đặc điểm dân cư xã hội châu Á + Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á + Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. IV. Rút kinh nghiệm: GVHS...................... Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2017 Kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_16_on_tap_nam_hoc_2017_2018_truong.doc