Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 11: Khu vực Tây Nam Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Tây Nam Á.

- Xác định vị trí và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.

- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình núi, cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ, khí hậu khắc nghiệt, thiểu nước…

- Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, một “điểm nóng” của thế giới.

2. Kĩ năng:

           Xác định vị trí trên bản đồ, giới hạn khu vực Tây Nam Á, nhận xét, phân tích.

3. Thái độ:

    Giáo dục học sinh bảo vệ bầu không khí.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á, lược đồ các nước khu vực Tây Nam Á. 

- Trò: Chuẩn bị bài,học bài và dụng cụ học tập.

doc 4 trang Khánh Hội 20/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 11: Khu vực Tây Nam Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 11: Khu vực Tây Nam Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 11: Khu vực Tây Nam Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 16/10/2017	
Tuần: 11; Tiết: 11
Bài 9 : KHU VỰC TÂY NAM Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Tây Nam Á.
- Xác định vị trí và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình núi, cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ, khí hậu khắc nghiệt, thiểu nước
- Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, một “điểm nóng” của thế giới.
2. Kĩ năng:
 	Xác định vị trí trên bản đồ, giới hạn khu vực Tây Nam Á, nhận xét, phân tích.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh bảo vệ bầu không khí.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á, lược đồ các nước khu vực Tây Nam Á. 
- Trò: Chuẩn bị bài,học bài và dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
- Em hãy cho biết nông nghiệp của các nước châu Á phát triển ra sao?
- Em hãy cho biết ngành công nghiệp của các nước châu Á phát triển như thế nào?
3. Nội dung bài mới: (32P)	
Tây Nam Á nằm ở ngã ba châu lục Á –Âu –phi là khu vực có địa hình nhiều núi và cao nguyên, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên phong phú. 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí (10P)
 Dựa vào H9.1 cho biết: - Tây Nam Á tiếp giáp vịnh nào ?
- Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào?
- Tây Nam Á tiếp giáp với châu lục nào?
 GV gọi hs lên xác định trên lược đồ.
 Dựa vào H9.1 cho biết: - Khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ và kinh độ nào?
- Với tọa độ địa lí trên Tây Nam Á thuộc đới khí hậu nào?
- Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
- Péc-xích 
- A-ráp, Biển đỏ, Địa Trung Hải, Biển đen, Biển Cax-pi.
- Châu Phi, Châu Âu.
- 120B – 420B ; 260Đ – 730Đ
- Đới nóng và cận nhiệt.
- Ngã ba các châu lục
1. Vị trí địa lí:
- Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Pec-xích, Biển A - ráp, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển đen, Biển Ca-xpi. Khu vực Trung Á, Nam Á, Châu phi, Châu Âu.
- Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến 120B – 420B;và kinh tuyến 260Đ – 730Đ
- Nằm ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt; có một số biển và vịnh bao bọc, nằm trên đường giao thông quốc tế của ba châu lục
->Vị trí chiến lược quan trọng.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. (10P)
- Tây Nam Á có diện tích rộng bao nhiêu?
- Quan sát H9.1 cho biết:
- Khu vực Tây Nam Á có dạng địa hình gì? 
- Em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á?
- Khí hậu Tây Nam Á ra sao?
- Tại sao khu vực nằm sát biển có khí nóng và khô hạn?
- Lược đồ H9.1 cho thấy khu vực có nguồn tài nguyên quan trọng nhất là gì ? Trữ lượng, phân bố chủ yếu?
- Rộng trên 7 triệu km2
- HS: phía Đông Bắc và Tây Nam tập trung nhiều núi cao, sơn nguyên đồ sộ, đồng bằng.
 - ĐKH cận nhiệt và nhiệt đới. KKH: cận nhiệt địa Trung hải, cận nhiệt lục địa, kiểu nhiệt đới khô.
- Khô hạn phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc
- Do quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí nóng chí tuyến lượng mưa nhỏ hơn 350 mm/.năm. Nhiều nơi - 100mm. Riêng Địa Trung Hải từ 1000 - 1500 mm/năm .
- Có nguồn tài nguyên dầu mỏ quan trọng nhất, trữ lượng rất lớn
- A rập xê út 26 tỉ tấn, cơ oét 15 tỉ tấn, I rắc 6,4 tỉ tấn, I ran 5,6 tỉ tấn
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
+ Phía đông bắc và tây nam tập trung nhiều núi cao, sơn nguyên đồ sộ.
+ Phần giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới khô
- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị: (12 P)
- Quan sát H9.3 cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào ?
- Dân số ở đây bao nhiêu?
- Khu vực Tây Nam Á là cái nôi của các tôn giáo nào?
- Tập trung sinh sống ở nhhững khu vực nào ?
- Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có điều kiện phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao ?
- Dựa vào H9.4 cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào trên thế giới ?
- Tình hình chính trị ở đây ra sao ?
* Xoáy sâu: Nguyên nhân xung đột
GV 1980-1988 I ran – I rắc. 17/01/1991 CT vùng vịnh. 3/2003 Mĩ đánh I răc; Áp ga nix tan .
- 16 nước HS xác định trên lược đồ.
- Dân số khoảng 286 triệu người.
- Phần lớn là người Arập theo đạo hồi.
- Sống tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven biển
- Khai thác và chế biến dầu mỏ.Vì có trữ lượng lớn chiếm 1/3 trữ lượng dầu thế giới.
- HS - Châu Mĩ, châu Âu, Nhật Bản, châu Đại Dương, Đông Á.
- Khu vực không ổn định. Xảy ra các cuộc tranh chấp dầu mỏ. Ảnh hưởng rất lớn đến đời sống, kinh tế của khu vực.
- Do còn nhiều mâu thuẫn về lãnh thổ, tôn giáo, sắc tộc...
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị:
a) Đặc điểm dân cư
- Dân số khoảng 286 triệu người phần lớn là người Arập theo đạo hồi.
- Mật độ phân bố không đều. Sống tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven biển những nơi có mưa có nước ngọt 
- Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi.
b) Đặc điểm kinh tế - chính trị.
- Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ đóng vai trò chủ yếu trong nền kinh tế các nước Tây Nam Á.
- Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Tình hình chính trị - xã hội không ổn định do còn nhiều mâu thuẫn về lãnh thổ, tôn giáo, sắc tộc...
 4. Củng cố: (5P)	
- Dựa vào H9.1 cho biết Tây Nam Á tiếp giáp vịnh nào?
- Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào?
- Tây Nam Á tiếp giáp với châu lục nào?
- Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
- Khu vực Tây Nam Á có dạng địa hình gì? 
- Khí hậu Tây Nam Á ra sao?
- Tại sao khu vực nằm sát biển có khí nóng và khô hạn?
- Cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào trên thế giới?
- Tình hình chính trị ở đây ra sao?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)	
- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 09 (3).các em chú ý các vấn đề sau 
- Quan sát H9.3 cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?
- Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có điều kiện phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao?
- Dựa vào H9.4 cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào trên thế giới?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................. 
	Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2017
Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_11_khu_vuc_tay_nam_a_nam_hoc_2017.doc