Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu ngành nông nghiệp.

 + Biết những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.

- Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu ngành công nghiệp và dịch vụ

+ Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay, của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.

2. Kĩ năng

- Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.

3. Thái độ

 Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường nước.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á.

- Trò: Chuẩn bị bài, học bài và dụng cụ học tập. 

doc 4 trang Khánh Hội 20/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 07/10/2017	
Tuần: 10; Tiết: 10
Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu ngành nông nghiệp.
 + Biết những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.
- Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu ngành công nghiệp và dịch vụ
+ Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay, của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kĩ năng
- Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á.
- Trò: Chuẩn bị bài, học bài và dụng cụ học tập. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P) 	 
2. Kiểm tra bài cũ:	 (5P)	 
 	 Nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ châu Á hiện nay?
3. Nội dung bài mới: (32P)	
	Cuối thế kỉ XX phần lớn các nước Châu Á đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội vươn lên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. nhìn chung sự phát triển của các nước lại không đồng đều, song nhiều nước đạt đưọc những thành tựu lớn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nông nghiệp (15P)
* Xoáy sâu mục 1
GV sử dụng lươc đồ hướng dẫn học sinh quang sát .
- Các nước thuộc khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, có các cây trồng và vật nuôi nào là chủ yếu ?
- Khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa có những cây trồng và vật nuôi nào là phổ biến nhất?
- Châu Á có hai khu vực có cây trồng và vật nuôi khác nhau, Tại sao lại như vậy?
- Ở Châu Á cây lương thực quan trọng nhất là cây gì ?
 GV: cây lương thực quan trọng nhất là cây lúa vì thích hợp khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Tuy nhiên ở khu vực khô hạn trồng được lúa mì ngô  
- Sản lượng lúa gạo, lúa mì ở Châu Á ra sao?
- Dựa vào H8.2 cho biết: Những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế giới?
- Em hãy cho biết lượng xuất khẩu gạo của Thái Lan và Việt Nam.
- Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa gạo thấp hơn Trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu thế giới? 
- Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét:
+ Nội dung bức ảnh.
+ Diện tích mảnh ruộng?
+ Số lao động?
+ Cơng cụ lao động?
+ Nhận xét về tình hình sản xuất?
- Còn các vật nuôi của châu Á thì sao?
- Cây trồng vật nuôi chủ yếu: lúa gạo, mì, ngô, chè, bông, cà phê; trâu, bò, lợn, cừu.
- Bông, chà là, chè, cừu.
- Tại vì hai khu vực có khí hậu khác nhau.
- Cây lúa gạo
- HS: lúa gạo 93%, lúa mì 39%
- HS: Trung Quốc 28,7%, Ấn Độ 22,9%.
- HS: nhất, nhì thế giới
- HS: Trung Quốc, Ấn Độ đông dân nhất thế giới
+ Thái Lan, Việt Nam đứng nhất nhì thế giới về xuất khẩu gạo 
- HS: sản xuất nông nghiệp
+ Nhỏ
+ Nhiều
+ Thô sơ
+ Thấp.
- Rất đa dạng tùy từng môi trường khí hậu ẩm ướt: Trâu, bò, lợn, gà, vịt. Khô hạn: dê, bị, ngựa, cừu.
- HS phát triển rất đa dạng nhưng không đều.
1. Nông nghiệp:
- Nông nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết qủa vượt bậc. 
- Sản lượng lúa gạo ở Châu Á chiếm 93% và lúa mì 39% tổng sản lượng thế giới
Hoạt động 2: Công nghiệp (10P)
- Sản xuất công nghiệp ở các nước châu Á ra sao?
 GV: tuy nhiên hầu hết các nước Châu Á điều ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
- Ngành công nghiệp khai khoáng ra sao?
 - Cho học sinh quan sát bảng 8.1 Em hãy cho biết nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất.
- Nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu? 
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử phát triển mạnh nhất ở những nước nào?
- Còn các ngành công nghiệp tiêu dùng thì sao?
 GV: liên hệ ở Việt Nam cho học sinh thấy về công nghiệp tiêu dùng.
- Đa dạng nhưng phát triển không đều.
- Phát triển nhiều nước tạo ra nhiều nguyên liệu, nhiên liệu để xuất khẩu 
- Khai thác than là Trung Quốc. Dầu mỏ là A Rập Xê út.
- Trung Quốc, Cô-oét, A rập xê út, In-đô-nê-xi-a.
- Trung Quốc, ẤN Độ, Hàn Quốc, Đài Loan.
- HS: phát triển hầu hết các nước.
2. Công nghiệp:
 Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng.
+ Ngành luyện kim, cơ khí, diện tử,phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển hầu hết ở các nước
+ Các nước hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po
Hoạt động 3 : Dịch vụ (7P)
- Dựa vào bảng 7.2 cho biết: Tên nước có ngành dịch vụ, phát triển?
- Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ, trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào ?
- Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
- Nhật Bản: 66,4 %
- Hàn Quốc: 54,1%
- Tỉ lệ thuận.
3. Dịch vụ
 Các nước có hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. Đó cũng là những nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân được nâng cao, cải thiện rõ rệt.
4. Củng cố: (5P) 
- Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa gạo thấp hơn Trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp ở các nước Châu Á ra sao?
- Cho học sinh quan sát bảng 8.1 Em hãy cho biết nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất.
- Dựa vào bảng 7.2 cho biết: Tên nước có ngành dịch vụ, phát triển.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)	
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài mới. Ở bài này các em chú ý tới các câu hỏi in nghiêng trong sách.
+ Dựa vào H9.1 cho biết Tây Nam Á tiếp giáp vịnh nào?
+ Dựa vào H9.1 cho biết khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ và kinh độ nào?
+ Em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á?
+ Lược đồ H9.1 cho thấy khu vực có nguồn tài nguyên quan trọng nhất là gì? Trữ lượng, phân bố chủ yếu?
+ Quan sát H9.3 cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?
+ Dựa vào H9.4 cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào trên thế giới?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ......................... 
	Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2017
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_10_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa.doc