Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết so sánh số liệu để nhân xét sư gia tăng dân số các châu lục ,thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới.

- Quan sát ảnh lược đồ nhận xét sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.

- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.

2. Kĩ năng

So sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số.

3. Thái độ

   Giáo dục học sinh tính đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á.

- Trò: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1P)                   

doc 4 trang Khánh Hội 20/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 07/09/2017	
Tuần: 5; Tiết: 5
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết so sánh số liệu để nhân xét sư gia tăng dân số các châu lục ,thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh lược đồ nhận xét sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kĩ năng
So sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh tính đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á.
- Trò: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1P)	 
2. Kiểm tra bài cũ:	 
3. Nội dung bài mới: (36P)	 
	Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn minh lâu đời rên Trái Đất. Châu Á còn biết được bởi một đặc điểm nổi bật về dân cư.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Một châu lục đông dân nhất thê giới (14’)
- Đọc bảng 5.1 nêu nhận xét? Số dân châu Á so với các châu lục khác như thế nào?
- Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới?
 - Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích thế giới thế?
- Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở Châu Á?
- Dựa vào bảng số liệu 5.1 cho học sinh xem. Sau đó chia lớp thành 8 nhóm nhỏ mỗi nhóm sẽ tính mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục của thế giới và Việt Nam qua 50 năm (từ 1950 -2000) Dân số Châu Á sẽ tăng bao nhiêu %.
 - Em hãy nhận xét mức độ tăng dân số Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
 Đúng vậy Châu Á có nhiều nước có số dân đông nhất: TQ(2002): 1280,7 tr người; ÂĐộ: 1049,5 tr người; Inđônêxia: 247,0 tr người; Nhật Bản: 127,4 tr người.
- Hiện nay các nước ở Châu Á đang thực hiện chính sách gì?
Bên cạnh đó có nhiều nước khuyến khích dân số gia tăng như: Malayxia, singapo.
GV: liên hệ giáo dục cho học sinh thấy sự giảm, gia tăng dân số.
* GDDS và môi trường cho hs.
- Dân đông nhất thế giới. 
- 61% dân thế giới.
- 23,4% diện tích thế giới thế.
 - Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ. Các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
- Thảo luận trả lời, em khác nhận xét bổ sung 
 - Năm 2000: 
3683 triệu người = 261,7 1402 triệu người 
Như vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số :
+ Châu Á tăng : 262,7%.
+ Châu Âu : 233,2%.
+Châu Đại Dương : 233,8%.
+ Châu Mĩ : 244,5%
+ Châu Phi : 354,7%
+ Tồng thế giới : 240,1%
+ (Việt Nam : 229,0%)
- Đứng thứ hai sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số. Nên tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm ngang với mức trung bình năm của thế giới .
1. Một châu lục đông dân nhất thê giới
- Châu Á có số dân đông nhất.
- Chiếm gần 61% dân số thế giới.
- Do thực hiện chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể, ngang với mức trung bình năm của thế giới. 
Hoạt động 2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (12’)
GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết:
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?
- Các chủng tộc này phân bố ở khu vực nào?
- Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? 
- So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu?
 - Các chủng tộc này sinh sống với nhau như thế nào? 
 * GV phân tích liên hệ thực tế cho học sinh thấy chúng ta là người Châu Á.
- Thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và số ít Ô-xtra-lô-it.
 - Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Trung A, Nam Á, Tây Nam Á.
 - Môn-gô-lô-it (da vàng) tóc đen, mượt, dài. Mắt đen mũi tẹt.
- Ở Châu Âu dân cư chủ yếu là chủng tộc Ơ- rô- pê- ô -ít còn châu Á phức tạp, đa dạng hơn.
 - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it.
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
Hoạt động 3: Nơi ra đời của các tôn giáo lớn (10’)
- Hiện nay trên thế giới có mấy tôn giáo lớn? Đó là hững tôn giáo nào?
 GV cho học sinh thảo luận nhóm (4 nhóm) 4 phút.
- Dựa vào hiểu biết, QS hình 5.2 trình bày:
- Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở Châu Á?
- Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu Á?
- Thần linh được tôn thờ?
- Khu vực phân bố chủ yếu?
- Giúp Hs hoàn thành bảng tóm tắt sau
- có 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ Giáo, Phật giáo, Ki Tô Giáo, Hồi Giáo.
- Thảo luận theo nhóm (4 nhóm), đại diện báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
 Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Ki-tô giáo).
Tơn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính châu Á
1. Ấn Độ giáo
Ấn Độ
2.500 TCN
Bà La Môn
Ấn Độ
2. Phật giáo
Ấn Độ
TK VI TCN (545)
Phật Thích Ca
Đông Nam Á, Đông Á
3. Thiên chúa giáo
Pa-lex-tin
Đầu CN
Chúa Giê-su
Phi-líp-pin
4. Hồi giáo
Mec-ca, Arập-xê-út
TK VII sau CN
Thánh A-la
Nam Á, In-đô-nê-xi-a, Malai
- Em hãy nêu mặt tích cực của tôn giáo?
- Các tôn giáo khuyên con người như thế nào?
- Một số phần tử xấu lợi dụng tôn giáo để làm gì? việc phạm pháp
- Làm việc thiện tránh điều ác.
- Các tôn giáo điếu khuyên tín đồ làm việt thiện tránh điều ác.
4. Củng cố: (5P)	 
- Năm 2002 dân số châu Á đứng hàng thứ mấy trong các châu lục?
- Hiện nay các nước ở Châu Á đang thực hiện chính sách gì?
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Sự phân bố của các chủng tộc đó?
- Châu Á có những tốn giáo lớn nào
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3P)	 
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành: về mật độ dân số của một số nước châu Á nơi có dân số tập trung nhiều hay ít. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:...............................................HS: .....
	Châu Thới, ngày tháng 9 năm 2017

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_1_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a_na.doc