Giáo án Địa lí Khối 9 - Tiết 41: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội,góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
- Nhận thức được tầm quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước.
2. Kĩ năng.
- Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu lược đồ, bản đồ kinh tế .
3. Thái độ.
- Có thái độ đúng đắn khi học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ + Bản đồ giao thông vận tải.
- Học sinh: Sgk + bài soạn
II. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào khi thống nhất đất nước.
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiẹp lớn của cả nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Khối 9 - Tiết 41: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 3/1/2019 Tuần: 22 Tiết CT: 41 Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội,góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. - Nhận thức được tầm quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước. 2. Kĩ năng. - Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu lược đồ, bản đồ kinh tế . 3. Thái độ. - Có thái độ đúng đắn khi học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ + Bản đồ giao thông vận tải. - Học sinh: Sgk + bài soạn II. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào khi thống nhất đất nước. - Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiẹp lớn của cả nước. 3. Nội dung bài mới: (35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Tình hình phát triển kinh tế: (20’) - Yêu cầu HS nhắc lại một số nét về tình hình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Cho HS đọc SGK. - Nêu nhận xét về cơ cấu ngành dịch vụ? - Giới thiệu khái quát những vấn đề đặc trưng của dịch vụ vùng ĐNB. + Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ. + Hoạt động xuất - nhập khẩu qua cảng Sài Gòn. + Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. + Khái quát về hoạt động du lịch. - Yêu cầu HS quan sát Bảng 33.1 - Nêu nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước? - Chuẩn kiến thức. Lưu ý HS: Biến động của ngành dịch vụ ở ĐNB chứng tỏ các vùng khác đang phát triển mạnh. - Treo bản đồ Giao thông vận tải. - Yêu cầu HS quan sát H 14.1 - Từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thông nào? - Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố Hồ Chí Minh. - Hướng dẫn học sinh quan sát H33.1 - Vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? - Hoạt động xuất khẩu của TP Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? - Nêu các mặt hàng xuất - nhập khẩu của Đông Nam Bộ? - ĐNB có điều kiện gì để phát triển ngành du lịch. Ngành du lịch của vùng có đặc điểm gì? - Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp - HS nhắc lại tình hình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. - Đọc SGK - Rất đa dạng - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao. - Nhiều loại hình : Ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. - Các tuyến đường đều quy tụ về thành phố Hồ Chí Minh tạo nên sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế. - Quan sát H33.1 và kiến thức đã học. - Nguồn lực, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, vị trí..... - Có vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, kinh tế phát triển có nhiều mặt hàng xuất khẩu.... - Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm, hàng tiêu dùng.. - Nhập khẩu: Máy móc, Thiết bị, nguyên liệu..... - Có các di tích lịch sử, văn hoá... - Ngành du lịch phát triển mạnh. - Khí hậu tốt, phong cảnh đẹp, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.... IV. Tình hình phát triển kinh tế : 3. Dịch vụ: - Có cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải....... - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. - TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hang đầu của ĐNB và cả nước. - Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. (Chiếm 50,1 % vốn đầu tư nước ngoài của cả nước). - Dẫn đầu cả nước về các hoạt động xuất - nhập khẩu. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất của cả vùng. Hoạt động. Các trung tâm kinh tế (10’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm " Vùng kinh tế trọng điểm" - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ và H32.2 - Xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ? - Hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu thông tin vùng kinh tế trọng điểm. - Yêu cầu HS đọc bảng 33.2 SGK. - Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? - Đọc thuật ngữ T 156. - Đọc bản đồ và lược đồ 32.2 - Lên xác định trên bản đồ. - Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng tầu. - Đọc bảng 33.2 - Rất quan trọng đối với các tỉnh phía Nam. V. Các trung tâm kinh tế 1. Các trung tâm kinh tế: - TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hoà. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kt trọng điểm phía Nam. 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: - TP HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. - Vai trò: quan trọng không chỉ với vùng Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. 4. Củng cố: (5’) - ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? - Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - HS học và làm bài tập 3 SGK trang 123. - Chuẩn bị bài 34 - Thực hành. - Máy tính cá nhân, thước tỉ lệ, bút màu.... IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Châu thới, ngày tháng năm 2019 ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_khoi_9_tiet_41_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.doc