Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 21 Ngày soạn: 26/12/2018
Tiết 47
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi h/s lên sửa bài tập 8d
Câu 8d) 7 – 3x = 9 –x - 3x + x = 9 – 7 -2x = 2 x = -1
Vậy PT có tập nghiệm S =
3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách giải (10’) Xoáy sâu
- GV giới thiệu bài
- GV cho h/s quan sát ví dụ 1 SGK/10.
GV cho HS nêu các bước thực hiện giải phương trình
- GV cho bài tập dạng tương tự.
Giải phương trình:
2x – (5 -3x) = 3(x+2)
GV cho HS lên bảng thực hiện
GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc
+Chuyển vế
+thu gọn
+Tìm x
- Gv thực hiện và giải thích từng bước cho HS quan sát
- GV cho h/s quan sát ví dụ 2 SGK.
(GV treo bảng phụ)
- GV cho h/s thực hiện ?1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ?
- GV chính xác hóa.
- HS nghe
- HS quan sát.
HS nêu các bước thực hiện
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn của GV
2x – (5 -3x) = 3(x+2)
ó 2x-5+3x=3x+6
ó 2x+3x-3x=6+5
ó 2x=11
ó x=
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát ví dụ 2
- HS thực hiện ?1
- HS nêu
- HS ghi nhận và khắc sâu.
1. Cách giải
Ví dụ 1: Giải phương trình.
2x –(3 -5x) = 4(x+3)
Giải
2x –(3 - 5x) = 4(x+3)
Û 2x - 3+5x = 4x + 12
Û 2x +5x -4x = 12+3
Û 3x = 15
Û x =
Phương trình có tập nghiệm
S ={5}
Ví dụ 2. Giải phương trình
Giải
ó2(5x-2)+6x=6+3(5-3x)
ó10x-4+6x=6+15-9x
ó10x+6x+9x=6+15+4
ó 25x = 25
?1
- Quy đồng mẫu hai vế
- Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Hoạt động 2.Áp dụng (20’)
- GV cho HS đọc đề vd3
- Theo em ta thực hiện giải PT này như thế nào?
-Nêu hướng giải và lên bảng thực hiện
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện
- GV thực hiện và giải thích cho HS quan sát
- GV cho h/s làm ?2
- Hãy nêu các bước để giải PT này?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa
- HS lên bảng thực hiện
- HS quan sát các bước GV hướng dẫn thực hiện
- HS lắng nghe và quan sát
- HS giải ?2
- HS nêu các bước thực hiện
+ Quy đồng mẫu thức
+ Khử mẫu
+ Áp dụng giải theo PT dạng ax+b=0
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
2. Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải
ó
ó2(3x–1)(x+2)–3(2x2 +1)= 33
ó6x2+10x– 4 – ( 6x2 + 3) = 33
ó6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 40
x = 4
Vậy PT có tập nghiệm S =
?2 Giải PT:
Giải
ó
ó 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
ó 11x = 25 ó x =
- GV gọi h/s đọc chú ý 1.
- GV: nhấn mạnh trọng tâm chú ý 1.
- GV minh họa ví dụ 4. ( bảng phụ)
- GV gọi h/s đọc chú ý 2.
- GV nhấn mạnh trọng tâm chú ý 2.
- GV minh họa bằng ví dụ 5 SGK/12( bảng phụ)
GV treo bảng phụ đề bài và cho HS lên bảng thực hiện
Có kết luận gì về nghiệm của pt này?
- HS đọc chú ý.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS quan sát khắc sâu.
- HS đọc chú ý.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự quan sát, ghi nhận cá nhân.
- HS lên bảng thực hiện
.
Chú ý: (sgk)
Ví dụ 4: Giải PT
Giải
Vậy pt có tập nghiệm là S={4}
Ví dụ 5: x + 1 = x -1
Û x –x = -1-1
Û 0x =-2
Vây phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6:
Ta có x+1=x+1
ó x-x=1-1
ó 0x=0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x
4. Củng cố: (7’)
Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm đã học.
Bài 10(treo bảng phụ):
a. chuyển –x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu
Kết quả đúng: x=3
b. chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu
Kết quả đúng: t=5
Gọi h/s sữa bài tập 11a/13SGK.
3x-2=2x-3 ó 3x-2x=-3+2 ó x=-1
Vậy nghiệm của pt x=-1
Bài tập nâng cao: Giải các phương trình sau
a.
Vậy tập nghiệm của pt là S={1}
b. 3-4x(25-2x) = 8x2+x-300 ó 3-100x +8x2 = 8x2 +x-300
ó 8x2 -100x+3 -8x2 –x+300 = 0 ó -101x + 303 = 0 ó x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là S={3}
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
Học bài SGK kết hợp vở ghi. Làm phần bài tập còn lại 10, 11a, b, d, e, f.
Xem và chuẩn bị phần Luyện tập tiết 44 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
Tuần 21- Tiết 48 Ngày soạn: 26/12/ 2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về giải phương trình bậc nhất một ẩn, trình bày bài giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi h/s chữa bài tập 11c/SGK
5-(x-6)=4(3-2x) ó 5-x+6=12-8x ó -x+8x=12-11 ó 7x=1 ó x=
3. Nội dung bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dạng bài tập giải PT(20’)
Hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất dạng ax+b=0 ?
GV cho HS thực hiện bài 17/14
- GV cho từng HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện
Câu a: Chuyển vế đưa về dạng ax=-b
Câu e: Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc => chuyển vế các hạng tử đưa về dạng ax=-b
Câu f: Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc=> chuyển về đưa về dạng ax=-b
- GV thực hiện và giải thích
Sửa bài 18
Để giải các phương trình này ta thực hiện như thế nào?
GV cho HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
GV nhận xét
HS nêu cách giải
Từng HS lên bảng thực hiện
HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS nghe và quan sát
HS nêu cách giải:
Quy đồng mẫu hai về của pt
Khử mẫu của phương trình
Chuyển vế các hạng tử đưa về dạng ax=-b
HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
Bài 17/14 SGK. Giải các phương trình:
a. 7+2x=22-3x
ó 2x+3x=22-7
ó 5x = 15
ó x=3
Vậy tập nghiệm của pt S={3}
e. 7-(2x+4)=-(x+4)
ó 7-2x-4=-x-4
ó -2x+x=-4-7+4
ó -x=-7
ó x=7
Vậy tập nghiệm của pt S={7}
f. (x-1)-(2x-1)=9-x
ó x-1-2x+1=9-x
ó -x+x=9
ó 0x=9
Vậy pt vô nghiệm
Bài 18/14: Giải các phương trình
a.
vậy tập nghiệm của pt là S={3}
b.
vậy tập nghiệm của pt là S={}
Hoạt động 2: giải bài toán có liên quan đến điều kiện của pt, bài 15 SGK(15’)
- GV cho h/s đọc đề bài 15 rồi trả lời các câu hỏi.
-GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi
“ Hãy viết các biểu thức biểu thị:
- Quãng đường ôtô đi trong x giờ.
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô”
-GV hướng dẫn cho HS biểu diến các biểu thức và thực hiện
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x(km)
-Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đên khi gặp ôtô là
x + 1(h)
-Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32(x + 1)km.
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Bài 15/13SGK
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x(km)
- Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đên khi gặp ôtô là
x + 1(h)
- Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32(x + 1)km.
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại các quy tắc biển đổi phương trình.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Xem kỹ các bài tập đã chữa
- Làm bài tập còn lại SGK
- Chuẩn bị bài Phương trình tích tiết 45 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 21
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

