Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

         1. Kiến thức: Học sinh biết cách tìm MTC. Nhận biết được NTC trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để được MTC.

         2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng cách tìm MTC các phân thức đại số vào giải các bài tập.

         3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.

II. CHUẨN BỊ: 

 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ ghi cách biến đổi 2 phân thức cùng mẫu thức Trang 41; mô tả tìm MTC Trang 41 SGK

 Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem bài trước ở nhà theo hướng dẫn GV.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ôn định lớp: (1’)

   Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 13 Ngày soạn: 25/10/2017
 Tiết 25 
§4. Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức(T1) 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết cách tìm MTC. Nhận biết được NTC trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để được MTC.
 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng cách tìm MTC các phân thức đại số vào giải các bài tập.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ ghi cách biến đổi 2 phân thức cùng mẫu thức Trang 41; mô tả tìm MTC Trang 41 SGK
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem bài trước ở nhà theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ôn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức .(10’)
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cho h/s biến đổi 2 phân thức có mẫu chung.
( Lưu ý: dùng t/c cơ bản của phân thức)
- GV nhấn mạnh cách làm trên gọi là QĐMT nhiều phân thức.
- GV? Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
- GV đưa ra cho h/s biết viết ký hiệu mẫu thức chung.
- GV? ở ví dụ trên MTC là gì?
- HS quan sát lắng nghe GV giải thích.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
- HS trả lời
- HS ghi nhận.
- HS trả lời
MTC=(x – y)( x +y)
* Ví dụ: cho hai phân thức
 và 
*
*
* Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các PT đã cho thành những PT mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng phân thức đã cho.
 Ký hiệu “ mẫu thức chung” bởi MTC 
Hoạt động 2. Tìm mẫu thức chung ( 20’) ( Xoáy sâu)
- GV hướng dẫn h/s ?1
- GV? Quan sát các mẫu thức của các p/t đã cho: 6x2yz, 4xy3 và 12x2y3z, em có nhận xét gì?
- GV hướng dẫn VD SGK.
-GV? Muốn tìm mẫu thức chung của hai phân thức trên ta thực hiện như thế nào?
- GV Hãy phân tích các mẫu thức trên thành nhân tử?
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu phân tích các đa thức thành nhân tử.
- GV gợi ý ta phân tích mẫu thành nhân tử và chọn nhân tử chung.
- GV hướng dẫn cho h/s phân tích các mẫu của đa thức thành nhân tử và chọn mẫu thức chung: * 4x2 - 8x + 4 = 4(x2-4x+1)= 
* 6x2 - 6x = 6x (x - 1)
* MTC: 12x(x-1)2 
- GV treo bảng phụ mô tả cách tìm MTC của hai phân thức.
- GV? Qua ví dụ trên ta thấy khi quy đồng mẫu nhiều p/t, muốn tìm MTC ta làm ntn?
- HS làm ?1
- HS có MTC đều chia hết cho từng mẫu thức của từng phân thức. Mà MTC đơn giản hơn.
- HS quan sát VD.
- HS Phân tích các mẫu thành nhân tử; Chọn mẫu thức chung
- HS thực hiện theo yêu cầu của từng đối tượng 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS lắng nghe, quan sát, ghi nhận và thực hiện.
- HS quan sát bảng.
- HS nêu nhận xét SGK/42.
?1
 Cho hai phân thức 
 và 
MTC đơn giản hơn.
VD: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức sau: 
( SGK)
Nhân tử bằng số
Lũy thừa 
của x
Lũy thừa của(x-1)
Mẫu thức 
4x2-8x+4 =4(x-1)2
4
(x-1)2
Mẫu thức 
6x2-6x 
=6x(x-1)
6
x
(x-1)
MTC
12x(x-1)2
12
BCNN(4,6)
x
(x-1)2
* Nhận xét: SGK/42
 	4. Củng cố: (12’)
 - Muốn tìm mẫu thức chung của phân thức ta làm như thế nào.
 - Tìm MTC của các phân thức sau:
 a. và MTC: 12x5y4
 b. và MTC: 60x4y5
 c. và MTC: 3(x+3)(x-3)
 d. và MTC: 3x 
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Học kỹ các bước thực hiện tìm MTC theo SGK và vở ghi.
Chuẩn bị phần 2 Quy đồng mẫu thức tiết 26 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS....................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 13 Ngày soạn: 26/10/2017 
 Tiết 26 
§4. Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức(T2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết các qui trình qui đồng mẫu các phân thức đại số.
 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng thành thạo cách qui đồng mẫu các phân thức đại số.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ SGK/42
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem bài trước ở nhà theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ôn định lớp : (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)	
 Muốn tìm mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Qui đồng mẫu thức (20’); ( Xoáy sâu)
- GV hướng dẫn phần quy đồng mẫu thức.
- GV treo bảng phụ giới thiệu ví dụ:
- GV hướng dẫn cách thực hiện quy đồng
* Lưu ý cách tìm nhân tử phụ.( lấy MTC chia MT riêng)
- GV? Để qui đồng mẫu thức(QĐMT) ta thực hiện mấy bước? 
- GV? Muốn QĐMT nhiều PT ta làm thế nào?
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s làm ?2
- GV gọi h/s làm bài.
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý ta áp dụng cách tìm theo nhận xét.
- GV hướng dẫn cho h/s lên bảng thực hiện theo 3 bước
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
+ Tìm nhân tử phụ
+ Thực hiện quy đồng
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s làm ?3
- GV cho h/s hoạt động nhóm.
- GV gọi 3 nhóm lên bảng treo bảng nhóm; các nhóm còn lại so sánh bài giải của các nhóm với nhóm mình.
- GV gợi ý ta phân tích các mẫu thành nhân tử; tìm NTP, Qui đồng.
- GV hướng dẫn chi tiết cho HS lên bảng thực hiện từng bước:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử để tìm NTC; 
+ Tìm nhân tử phụ;
+ Thực hiện quy đồng
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nghe và quan sát
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời: 
+ Tìm MC
+ Tìm nhân tử phụ
+ Quy đồng.
- HS nêu nhận xét 
- HS ghi nhận, khắc sâu.
- HS nghiên cứu ?2
- HS lên bảng thực hiện. 
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét
- HS ghi nhận, khắc sâu.
- HS nghiên cứu ?3
- HS hoạt động nhóm 2’.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo gợi ý, hướng dẫn GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhận khắc sâu
2. Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: 
; 
Giải
MTC: 12x(x -1)2
NTP: 3x; 2(x-1)
* 
* 
Nhận xét: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức 
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
?2 Quy đồng mẫu hai phân thức
 và 
2x – 10 = 2(x – 5)
+ MTC: 2x (x – 5)
+ NTP: 2; x .
+ Qui đồng: 
*
* 
?3 Quy đồng mẫu hai phân thức
Giải
Ta có: 
x2 – 5x = x(x-5)
(2x – 10)= 2(x-5)
MTC: 2x(x-5)
NTP: 2; x
*
*
 Hoạt động: 14, 15/43 SGK (17’)
- GV cho h/s làm bài 14/43.
- GV cho HS lên bảng thực hiện.
- GV cho HS lên bảng thực hiện từng bước
+Tìm MTC, NTP
+ Thực hiện quy đồng
- GV gợi ý chỉ dẫn chi tiết từng bước:
+ MTC: 12x5y4
+ NTP: 12y; x2
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV h/s thực hiện bài 15 
( nếu còn TG) 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện. 
- GV cho HS lên bảng thực hiện từng bước
+Tìm MTC, NTP
+ Thực hiện quy đồng
- GV gọi HS nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu bài 14/43
- HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai (hướng sữa).
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
- HS nghiên cứu bài 15/43.
- HS lên bảng thực hiện 
- HS nhận xét đúng sai (hướng sữa)
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài 14/43: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a. và 
MTC: 12x5y4
NTP: 12y; x2
* 
* 
Bài 15/43: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a. và 
MTC: 2(x+3)(x-3)
NTP: (x-3); 2
* 
* 
 	4. Củng cố: (2’)
 + Nhắc lại cách tìm MTC.	
 + Nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức.
 	5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Học bài theo SGK và vở ghi, xem kỹ các bài tập đã chữa.
 Làm các bài tập còn lại ở SGK
 Xem trước bài §4 Phép cộng các phân thức đại số tiết 27 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 13

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc