Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức  để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; 

3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức  trong tính toán, 

II. CHUẨN BỊ: 

*Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn màu;  . . . 

*Trò: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi . . .     

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp: (1 phút) 

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HSK: Làm tính chia (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)       (x2 + 1)

doc 9 trang Khánh Hội 17/05/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 10/10/2018 
Tuần 10 Tiết 19. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; 
3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức trong tính toán, 
II. CHUẨN BỊ: 
*Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn màu; . . . 
*Trò: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi . . . 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HSK: Làm tính chia (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3) (x2 + 1)
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Chia đa thức cho đơn thức (7 phút)
- Nêu bài 70/32
- Muốn chi một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
 xm : xn = ? (Điều kiện)
- Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, củng cố lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
- Nêu cách tính
- xm : xn = xm-n 
Tb-Y: giải bài 70a
Tb: giải bài 70b. 
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 11. 70/32 SGK
Hoạt động 2: Chia đa thức cho đa thức (17 phút)
- GV nêu 2 bài tập.
- YCHS nêu cách làm?
- Để tìm được hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào?
 2x4 : x2 =?
- Bước tiếp theo ta làm gì?
- Nêu cách tìm hạng tử còn lại của thương?
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải
- Nhận xét, củng cố lại chia đa thức cho đa thức
- Tìm hiểu YC đề bài toán.
- Ta cần phải sắp xếp.
- 2x4 : x2
 2x4 : x2 = 2x2
- Lấy đa thức bị chia trừ đi tích 2x2(x2 – x + 1)
- Lấy dư thứ nhất chia cho đa thức chia.
HSK: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 2. Bài 67b/32 SGK
2x4 -3x3 – 3x2 + 6x- 2 x2 – 2 
2x4 – 4x2 2x2-3x +1
 -3x3 + x2 + 6x - 2 
 -3x3 + 6x - 2
 x2 - 2 
 x2 - 2
 0
Vậy (2x4 -3x3 – 3x2 + 6x+ 2):(x2 – 2) = 2x2 - 3x -1
Bài 2. Bài 72/32 SGK
 2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2 x2 – x +1
 2x4 - 2x3 + 2x2 2x2+3x-2
 3x3 - 5x2 + 5x - 2 
 3x3 - 3x2 + 3x
 -2x2 + 2x -2
 -2x2 + 2x - 2
 0
Vậy 
(2x4 + x3 - 3x2 + 5x- 2):(x2 – x +1)
= 2x2 + 3x - 2
Hoạt động 3: Chia đa thức cho đa thức bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử (10 phút)
- Nêu đề bài
- Các biểu thức đã cho có dạng hằng đẳng thức nào?
- GV ghi lại các hằng đẳng thức và hướng dẫn HS phân tích các biểu thức thành nhân tử
- Hướng dẫn HS giải hoàn chỉnh bài 69a
- Gọi 2 HS lên giải
- Theo dõi, nhận xét, củng cố lại phương pháp giải
- Cá nhân tìm hiểu đề
- Cá nhân trả lời
 + x2 + 2xy + y2: bình phương của một tổng
+ 125x3 + 1 : Tổng hai lập phương 
125x3 = (5x)3 => 
+ 125x3 + 1 = (5x)3 + 13
x2 - 2xy + y2: bình phương của một hiệu
- Thực hiện theo hướng dẫn
Tb-K: lên nagr giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 4. Bài 69/32 SGK
a) (x2 + 2xy + y2):(x + y) = x + y
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
= 25x2 – 5x + 1
c) (x2 – 2xy + y2)(y – x) = y – x 
4. Củng cố: ( phút)
 Củng cố trong quá trình dạy
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)	
- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
- Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
- Làm bài tập 75, 76, 77a, 79 trang 33 SGK. HSK làm thêm bài 82/33
Hướng dẫn: 
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập chương 1 – Trả lời các câu hỏi trang 32 và làm các bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/10/2018 
Tuần: 10 Tiết 20. ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán cơ bản: Thực hiện các phép toán nhân, chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. phân tích đa thức thành nhan tử .
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt 
II. CHUẨN BỊ: 	
*Thầy: Đề cương ôn tập
*Trò: Trả lời các câu hỏi chương I
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lý thuyết (10 phút)
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu 1, 2 
- Gv củng cố lại quy tắc
- YC 7 HS lên bảng viết lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- GV phân biệt các hằng thức đáng nhớ thàn 2 nhóm: bình phương và lập phương
- Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- YCHS đứng tại chỗ trả lời câu 3, 4, 5
- Đa thức 4x3y + 6xy2 – 3xy, 4x3y + 6xy2 – 3y có chia hết cho ? Vì sao?
- Củng cố lại điều kiện chia hết của đa thức
- Hs đứng tại chỗ trả lời
- Lớp nhận xét
- Cá nhân thực hiện
- Lớp nhận xét 
- Cá nhân trả lời
- Thực hiện tương tự
- Cá nhân trả lời
I. Lý thuyết
Nhân đa thức
- Đơn thức với đa thức
A.(B + C + D) = A.B + A.C + A.D
- Đa thức với đa thức
(A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D 
- Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm các hạng tử
Chia đa thức
 + Điều kiện chia hết 
 + Quy tắc
Hoạt động 2: Bài tập (32 phút)
- GV ghi bảng bài 75ab/33.
- Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
xm . xn = ?
- Chú ý về dấu các hạng tử
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh lời giải
- Nêu bài 76ab/33 SGK.
- Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
- Nếu đa thức vừa tìm được có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm thế nào?
- Gọi HS giải
- Theo dõi, nhận xét
- Nêu bài 77 trang 33 SGK.
- Để tính nhanh theo YC, trước tiên ta phải làm gì?
- Chốt lại cách giải
- Nêu phương pháp phân tích cho mỗi câu?
- Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán.
- Chốt lại cách làm
- Gọi HS giải
- Theo dõi, nhận xét và củng cố lại phương pháp giải
- Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Theo dõi, nhận xét
- Gọi HS nêu cách làm
- Nhắc lại cách giải
- Gọi HS giải
- Theo dõi, nhận xét, củng cố lại cách giải
- Nêu bài tập
- Nêu cách tìm GTNN, GTLN của một biểu thức bậc hai
+ Viết biểu thức bậc hai dạng A2 + m ≥ m hoặc –A2 + m ≤m
+ Kết luận
- Hướng dẫn HS giải
- Tìm hiểu YC bài toán
- Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
xm . xn =xm + n
Tb-Y: giải bài 75a
Tb: giải bài 75b
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- Tìm hiểu YC bài toán
- Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
Tb-K: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- Tìm hiểu YC bài toán
- Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức.
- Cá nhân làm bài
- Nhận xét đa thức đã cho, thảo luận nêu phương pháp phân tích
- Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
- 2 HS cùng bàn giải
- HS lên bảng trình bài kết quả làm bài
- Lớp nhận xét
- Cá nhân trả lời
Tb-Y: giải câu a
HSK: giải câu b
- Cá nhân nêu cách làm
HSK: lên bảng trình bày lời giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- Nắm cách tìm GGNN, GTLN của biểu thức
- HS thực hiện theo hướng dẫn
II. BÀI TẬP 
Dạng 1: Nhân các đa thức
Bài tập 75 trang 33 SGK
Bài tập 76 trang 33 SGK
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 77 trang 33 SGK
Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
Dạng 4: Chia các đa thức
Làm tính chia
a) (4x3y2 – 6x2y3 + 8xy):(-2xy)
= -2x2y + 3xy2 – 4 
b) (x2 – 4xy + 4y2) : (2y – x)
= 2y – x 
Bài tập 80a trang 33 SGK
6x3 - 7x2 – x + 2 2x + 1
6x3 + 3x2 3x2 - 5x + 2
 -10x2 – x + 2	
-10x2 - 5x	
 4x + 2	
 4x + 2	
 0	
Vậy 
(6x3 - 7x2 – x + 2) : (2x + 1) 
= 3x2 - 5x + 2
Dạng 5. Tìm GTNN, GTLN
 Tìm GTNN của biểu thức 
 9x2 – 12x + 7
Giải
9x2 – 12x + 7 =(3x – 2)2 + 3≥3
Nêu Với mọi giá trị của x. Vậy GTNN của 9x2 – 12x + 7 là 3
4. Củng cố: ( phút) Củng cố trong quá trình ôn tập
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)	
- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
- Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
- Giải các bài tập trong đề cương
Hướng dẫn: 
Chuẩn bị bài mới: Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 10
Ngày .
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
 * 2x3 – 4x2 + 2x = 2x(x – 1)2
 * x2 + 2xy – 9 + y2 
= (x + y + 3)(x – y – 3)
 * 8 + 27x3 
= (2 + 3x)( 4 – 6x + 9x2)
Ngày soạn: 16/10/2012 
 Tiết 20 . ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . . 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán cơ bản: Thực hiện các phép toán nhân, chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, ...
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt 
II/ CHUẨN BỊ: 
 Các quy tắc nhân đa thức, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Rút gọn các biểu thức
HS1: ( = 2x – 1) 
HS2: ( = 25x2)
Gv củng cố lại phép nhân đa thức, vận dụng hằng đẳng thức để giải toán
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử (10 phút)
- Gv ghi bảng bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Gọi hai học sinh thực hiện
Gv theo dõi uons nắn các sai sót và củng cố lại phân tích đa thức thành nhân tử
-Đọc yêu cầu bài toán
-Phân tích đa thức thành nhân tử.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung
-Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức.
-Thực hiện trên bảng
-Lớp nhận xét
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
Hoạt động 2: Chia đa thức (15 phút)
YC hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 phần câu hỏi ôn tập
-Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
Gọi hs lên giải
GV theo dõi và củng cố lại cách giải và kiến thức liên quan
- Gv ghi bảng bài tập 80a trang 33 SGK.
-Với dạng toán này trươc khi thực hiện phép chia ta cần làm gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào?
-Tiếp theo ta làm ntn?
-Cho học HS giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
Hai Hs giải
Từng hs làm vào vở
Lớp nhân xét
-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ.
-Thực hiện
-Ghi bài và vở
Dạng 5: Chia các đa thức
Làm tính chia
a) (4x3y2 – 6x2y3 + 8xy):(-2xy)
= -2x2y + 3xy2 – 4 
b) (x2 – 4xy + 4y2):(2y – x)
= 2y – x 
Bài tập 80a. trang 33 SGK.
6x3 -7x2 -x+2	2x + 1
6x3+3x2	3x2-5x+2
 -10x2-x+2	
 -10x2-5x	
 4x +2	
 4x+2	
 0	
Vậy (6x3 - 7x2 – x + 2):(2x + 1) 
 = 3x2 - 5x + 2
Hoạt động 3: Tìm x (8 phút)
- Gv ghi bảng bài tập 81b trang 33 SGK.
-Nếu A.B = 0 thì A = ? ; 
B = ?
-Vậy đối với bài tập này ta phải phân tích vế trái về dạng tích A.B = 0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung?
-Nhân tử chung là gì?
-Yc từng học sinh giải
GV theo dõi, uốn nắn các sai sót và củng cố lại các kiến thức có liên quan
-Đọc yêu cầu bài toán
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc B=0
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
-Nhân tử chung là x + 2
 Một Hs trình bày lời giải
Lớp nhận xét
Dạng 6: Tìm x
Bài tập 81b. trang 33 SGK.
Vậy 
 4. Củng cố: (5 phút)
 -Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép trừ.
 -Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương pháp để phân tích
-Khi đặt nhân tử chung cần chú ý đến hạng tử có dấu trừ ở hệ số
5. Bài tập về nhà: 
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
 -Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B = 0 ; chia đa thức một biến; . . .
 -Tiết sau kiểm tra chương I.
Hướng dẫn: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ký duyệt của tổ trưởng

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc