Giáo án Công nghệ Khối 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

I/ Mục tiêu:

- KT:

      + Nêu được các cách bón phân và ưu nhượt điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng.

      + Phân biệt được bón lót và bón thúc.

     + Nêu được cách sử dụng phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó.

     + Trình bài được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng.

      + Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng phân bón thông thường.

- KN:

     + Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.

     + Hoạt động nhóm.

- TĐ:

     + Có ý thức bảo quản và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử dụng và bảo vệ môi trường.

    + Có ý thức sử lí phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Khối 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

Giáo án Công nghệ Khối 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018
Ngày Soạn: 27/8/2017
Tiết số: 07 Tuần: 04
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
 CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- KT:
	 + Nêu được các cách bón phân và ưu nhượt điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng.
	 + Phân biệt được bón lót và bón thúc.
 + Nêu được cách sử dụng phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó.
 + Trình bài được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng.
	 + Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng phân bón thông thường.
- KN:
	+ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
	+ Hoạt động nhóm.
- TĐ:
	+ Có ý thức bảo quản và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử dụng và bảo vệ môi trường.
 + Có ý thức sử lí phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: tranh phóng to H7,H8,H9,H10 SGK/21 (nếu có)
2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 Phân bón được chia làm những nhóm nào? Nêu ví dụ.
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu cách bón phân (12 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Có mấy thời kì bón phân cho cây? Kể tên?
+ Nêu 2 thời kì bón phân cho cây
+ Thế nào là bón lót? Bón lót nhằm mục đích gì?
+ Thế nào là bón thúc?
+ Căn cứ vào hình thức bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? Là những cách nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành các hình trên bảng và nêu lên các ưu, nhược điểm của từng cách bón phân.
- Nêu 4 hình thức bón phân trên hình 7, cho biết ưu, nhượt điểm từng cách.
- Hướng dẫn học sinh điền các hình thức bón phân vào phần bài tập và ưu, nhượt điểm cử từng hình thức.
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ 2 thời kì; Bón trước khi gieo trồng và bón trong thời gian cây đang sinh trưởng
+ Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới bén rễ.
+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
+ Chia thành các cách bón: bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá.
- Thảo luận điền ưu, nhượt điểm vào vở bài tập:
* Theo hàng ( hình 7)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Theo hốc ( hình 8)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Bón vãi: ( hình9)
+ Ưu: 6 và 9.
+ Nhược : 4
* Phun trên lá: ( hình 10)
+ Ưu: 1,2,5.
+ Nhược: 8.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
1.Cách bón phân:
Có hai cách bón phân:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước trước khi gieo trồng 
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian cây đang sinh trưởng và phát triển
 Có nhiều hình thức bón phân: Có thể bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá. 
HĐ 2: Cách nhận biết các loại phân bón thông thường. (12 phút)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Hướng dẫn HS điền bảng
- Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? Phân đạm , lân, kali bón lót hay bón thúc?
Loại phân bón
Cách sử dụng:
- Phân hữu cơ
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp.
- Phân lân.
àBón lót
àBón thúc
àBón lót, bón thúc.
- Giáo viên nhận xét.
+ Đối với phân vi sinh ta sử dụng bón như thế nào?
+ Vậy cho biết khi sử dụng phân bón cần chú ý đến điều gì?
 - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phân hữu cơ: bón lót.
+ Phân N,P,K : bón thúc
+ Phân lân: bón lót, bón thúc.
+ Phân vi sinh bón lót để các vi sinh vật có thời gian chuyển hóa đất thành chất dinh dưỡng.
+ Cần chú ý đến đặc điểm của từng loại phân mà có cách sử dụng phù hợp.
+ Có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường:
Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới các đặc điểm của từng nhóm.
- phân hữu cơ: bón lót.
- Phân vô cơ: bón thúc.
- Phân lân:bón lót hoặc bón thúc
HĐ 3: Cách bảo quản các loại phân bón thông thường. (8 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc mục III và trả lời các câu hỏi:
+ Ở nhà em cha, mẹ bảo quản các loại phân bón không hết như thế nào?
+ Ta có thể bảo quản phân như thế nào để phân không bị hư?
+ Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau?
+ Đối với phân chuồng ta phải bảo quản như thế nào?
TH: Tại sao phải dùng bùn ao để trét kín phân chuồng khi ủ đóng?
- Giáo viên giảng thêm: Qua đó ta thấy rằng tùy vào từng loại phân mà có cách bảo quản cho thích hợp.
- Bổ sung, kết luận
- Học sinh đọc và trả lời:
+ HS 
+ Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông.
+ Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
+ Vì sẽ xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân.
+ Có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngoài.
+ Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động, hạn chế đạm bay đi và giữ vệ sinh môi trường.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
III.Bảo quản các loại phân bón thông thường:
Để đảm bảo chất lượng phân bón cần phải có biện pháp bảo quản chu đáo như:
 + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông.
+ Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
4. Củng cố: (5 phút)
 Thế nào là bón lót, bón thúc? Loại phân nào thường được dùng để bón lót, bón thúc?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
Học bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
Xem trước và soạn bài 10 tiết sau học. Tìm hiểu về vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . 
 2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày Soạn: 27/8/2017
Tiết số: 08 Tuần: 04
Tên bài dạy: 
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ Mục tiêu:
- KT:
+ Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
+ Biết được một số phương pháp tạo giống. quy trình sản xuất giống và các bảo quản hạt giống cây trồng.
`	- KN:
Hoạt động nhóm, làm việc với SGK
- TĐ:
+ Có ý thức chọn lựa giống cây trồng hàng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt trong sản xuất
+ Luôn có thức cải tạo, đưa giống mới vào trồng trọt ở đất, vườn, đồi gia đình làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: tranh phóng to H11,H12,H13,H14 SGK/23,24 (nếu có)
Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Thế nào là bón lót, bón thúc ? Phân có đặc điểm như thế nào dùng để bón lót và dùng để bón thúc.
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng. (11 phút)
- Yêu cầu học sinh quan sát H11 và trả lời 3 câu hỏi SGK
 - Yêu cầu học sinh quan sát H11, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn học sinh quan sát H11, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
+ Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
+ Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến vụ gieo trồng trong năm?
+ Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Quan sát H11, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời 3 câu hỏi SGK
+ Tác dụng nâng cao năng suất cây trồng.
+ Rút ngắn thời gian, kịp làm vụ mới
+ Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
I. Vai trò của giống cây trồng:
- Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất cây trồng.
- Làm tăng vụ thu hoạch trong năm.
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
HĐ 2: Tiêu chí của giống cây trồng tốt. (8 phút)
- GV thông báo có rất nhiều tiêu chí để đánh giá một giống tốt.
+ Theo em một giống tốt cần đạt các tiêu chí nào?
+ Một giống tốt cần có tiêu chí như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Nghe, ghi nhận và trả lời câu hỏi:
+ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai của địa phương.
+ Có chất lượng tốt .
+ Có năng suất cao và ổn định.
+ Chống chịu được sâu bệnh. 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
Tiêu chí của một giống tốt:
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai của địa phương.
- Có chất lượng tốt .
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
HĐ 3: Phương pháp chọn giống cây trồng. (12 phút)
- Yêu cầu HS đọc và quan sát kĩ H SGK
+ Có mấy phương pháp chọn giống?
+ Thế nào là phương pháp chọn lọc?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết:
+ Cây dùng làm bố có chứa gì?
+ Cây dùng làm mẹ có chứa gì?
+ Thế nào là phương pháp lai?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục 3 và hỏi:
+ Thế nào là phương pháp gây đột biến?
+ Địa phương em người dân thường sử dụng phương pháp nào để tạo giống trong trồng trọt?
GV nhận xét, bổ sung, tiểu kết từng mục.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm- trả lời: 
+ Có 4 pp chọn giống: pp chọn lọc; pp lai; pp gâyđột biến; pp nuôi cấy mô 
+ Từ giống khởi đầu (1), chọn cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieeo hạt của cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà.
- Học sinh quan sát và trả lời:
+ Có chứa hạt phấn.
+ Có chứa nhuỵ.
+ Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống.
- Học sinh đọc to và trả lời:
+ Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hoá học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống.
+Đó là phương pháp chọn lọc vì dễ thực hiện.
- Nhận xét, bổ xung, kết luận.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng:
1. Phương pháp chọn lọc.
Từ giống khởi đầu (1), chọn cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieeo hạt của cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà.
2. Phương pháp lai.
Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống.
3. Phương pháp gây đột biến.
Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hoá học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống
 4. Củng cố: (5 phút)
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Thế nào là pp chọ lọc , lai tạo, gây đột biến ?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 - Học bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
 - Xem trước và soạn bài 11 tiết sau học. Tìm hiểu các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng hạt và bảo quản hạt giống cây trồng.
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_7_tuan_4_nam_hoc_2017_2018.doc