Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Mã đề A4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Câu 1: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho
A. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 2: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước:
A. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato.
B. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto.
C. cả hai bộ phận được gọi là rôto.
D. cả hai bộ phận được gọi là stato.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Mã đề A4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Mã đề A4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Họ và tên: . Lớp: .. Thứ . ngày .. tháng . năm 2019 Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật lý (Thời gian làm bài 45 phút) Mã đề A4 Điểm Lời phê của thầy ...... .. .. ....... I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho A. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 2: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: A. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato. B. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. C. cả hai bộ phận được gọi là rôto. D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Câu 3: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. phần rìa và phần giữa bằng nhau. C. hình dạng bất kỳ. D. phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 4: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. D. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. Câu 5: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện? A. Tác dụng từ. B. Tác dụng sinh lý. C. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng quang. Câu 6: Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì A. góc khúc xạ bằng 00. B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. góc khúc xạ bằng góc tới. D. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 7: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào? A. Quang B. Từ C. Nhiệt D. Nhiệt, quang và từ Câu 8: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 6 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. giảm 6 lần. B. tăng 36 lần. C. giảm 36 lần. D. tăng 6 lần. II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 9: (1 điểm) a) Đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? b) Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào? Câu 10: (1,5 điểm) Vẽ tia ló của tia tới trên hình vẽ rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ? F O F’ F O F’ Câu 11: (1 điểm) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn dây sơ cấp của máy biến thế 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 360 vòng. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp? Câu 12: (2,5 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 18cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. b) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? c) Tính chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính. ---------------------------------------------- -BÀI LÀM
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_9_ma_de_a4_nam_h.doc