Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
2. Kỹ năng
- Giải bài tập theo các bước giải:
+ Phân tích, tổng hợp
+ Biến đổi công thức, đổi đơn vị
- Giải được các bài toán trong bài học.
3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
*Thầy: Thước kẻ
*Trò: Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp; công thức tính điện trở của dây dẫn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 10/9/2018 Tuần: 6 Tiết 11. BÀI 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2. Kỹ năng - Giải bài tập theo các bước giải: + Phân tích, tổng hợp + Biến đổi công thức, đổi đơn vị - Giải được các bài toán trong bài học. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Thước kẻ *Trò: Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp; công thức tính điện trở của dây dẫn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tb-Y: Biến trở là gì ? Cho biết công dụng của biến trở ? Trên biến trở có ghi 20Ω - 2A, điều đó cho biết gì? Tb: Viết công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và bản chất của dây ? Tính điện trở của dây nhôm có chiều dài 2m, tiết diện 2mm2. (R = 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài tập 1 (10 phút) Y-K: Tóm tắt bài toán K-G: Lập sơ đồ phân tích đi lên tìm lời giải Gợi ý: + HS xác định đại lượng đã cho và cần tìm? Nêu các công thức vận dụng? (Tb-Y) = ? l =? S = ? U = 220V Tb-K: căn cứ vào sơ đồ tính R và I Y-K trả lời và lên bảng giải Tb thực hiện theo hướng dẫn K-G thảo luận giải - Từng HS làm vào vở - Lớp nhận xét Bài 1: l = 30m S = 0,3mm2 = 0,3.10 – 6 m2 U = 220 V I = ? (A) Giải: Điện trở dây nicrôm là: . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn I = = = 2A Hoạt động 2: Bài tập 2 (13 phút) - Thực hiện tương tự bài 1. Chú ý phân tích sơ đồ mạch điện + YCHS đọc đề và tóm tắt đề bài (Y-K) để nêu ra cách giải câu a) (Tb-K) + Lớp thảo luận. *Gợi ý: + Đèn và R mắc với nhau như thế nào? (Y-K) Hệ thức nào liên quan đến đoạn mạch này? (Tb) + CĐDĐ định mức của đèn là bao nhiêu? Để đèn sáng bình thường thì CĐDĐ qua đèn và R là bao nhiêu? Vì sao? (Tb-K) + Tính R2 như thế nào? U = 12V I = IĐ = 0,6 R = R1 = 7,5 R2 = R – Rđ Gợi ý: Biết R1, tính Rtđ? - Gọi HS giải câu a) YCHS tìm cách giải khác cho câu a Cách 2: (dành cho K-G) - GV gợi ý tính câu b I1 = I1 = 0,6A - Ta đã biết gì? Tính l bằng cách vận dụng công thức nào?(Tb-K) - GV chốt công thức giải. Gọi HS trình bày lời giải - Theo dõi và uốn nắn các sai sót. Lưu ý cùng hệ đơn vị đo - Cá nhân trả lời - Có thể căn cứ vào gợi ý tìm lời giải + Trả lời câu hỏi của GV - Bóng đèn và biến trở được mắc nối tiếp - IĐ = IR = I ; Rtđ = R1 + R2 - Iđm = 0,6A - CĐDĐ chạy qua bóng đèn và biến trở là I = 0,6A - Cá nhân giải và nhận xét - HS suy nghĩ tìm cách giải khác cho câu a) Tb: lên bảng giải câu a - Lớp nhận xét - HS khá thảo luận tìm cách giải khác cho câu b - HS nêu công thức tính R=r=> Tb-K: lên bảng giải - HS còn lại làm vào vở và nêu nhận xét Bài 2: Tóm tắt : Rđ = 7,5W; Iđm = 0,6A U = 12V a) R1 = ? để đèn sáng bình thường. b) l = ? (m) Giải: a) Để đèn sáng bình thường, CĐDĐ qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn và bằng 0,6A. Vì mạch nối tiếp nên I = IA = Iđ = Il = 0,6A. Điện trở tương đương của đèn và R2: R = = = 20W Vì đèn nt với R2, nên điện trở R2 được tính như sau : R2 = R – R1 ® R2 = 20 – 7,5 = 12,5W. Vậy để đèn sáng bình thường thì biến trở phải có trị số R2 là 12,5W. b) Chiều dài dây làm biến trở : R = r, suy ra l =. Hoạt động 3: Bài tập 3 (13 phút) Y-K: Tìm hiểu và tóm tắt đề vào vở. - Gợi ý câu a: - Nhìn vào sơ đồ hình 11.2 cho biết cách mắc của 2 đèn? (Y-K) công thức tính RAB của 2 đèn? - Tính Rd của dây nối (Tb) - 2 đèn và dây nối được mắc với nhau như thế nào? Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN (Tb-K) - YCHS giải câu a -Trong khi HS giải bài, GV theo dõi để phát hiện ra sai sót và yêu cầu HS tự sửa chữa. - YCHS K-G tự lực giải quyết câu b Gợi ý: Ở mỗi đèn (đoạn mạch AB) ta biết được điều gì? Nêu công thức tính HĐT ở hai đầu mỗi đèn? - Dây nối và đoạn mạch AB mắc với nhau như thế nào? Nêu cách tính IAB? (Tb-K) - Dựa vào gợi ý trình bày lời giải? - GV theo dõi và chỉ ra sai sót để HS đó tự sửa chữa. - Cá nhân tìm hiểu đề, tóm tắt đề vào vở. - Cá nhân trả lời + R1 // R2 + RAB = + R = r + RMN = Rd + RAB Tb-K: lên bảng giải câu a - Cá nhân làm bài và nhận xét - HS G làm câu b - RAB, - UAB = I.RAB + Rd nt RAB - IAB = IMN = - Từng HS làm bài. K-G lên bảng giải - Lớp nhận xét cách giải Bài 3: R1 = 600W; R2 = 900W UMN = 220V r = 1,7.10 – 8 Wm l = 200m, S = 0,2 mm2= 0,2.10-6 m2 a) RMN = ? (W); b) UAB = ? (V) Giải : a) Phân tích mạch: R nt (R1 // R2). - Điện trở của dây nối bằng đồng. R = r, Nên - RAB gồm hai đèn mắc s.song - Điện trở của đoạn mạch MN: RMN = Rdây + RAB = 377W b) CĐDĐ trong mạch chính là: IMN = = IMN = 0,584A - Vì Rd coi như mắc nối tiếp với đoạn mạch AB, nên CĐDĐ qua dây và đoạn mạch AB là bằng nhau : Id = IAB = IMN - HĐT giữa hai đầu đoạn mạch AB là: UAB = IAB.RAB UAB = 0,584.360 = 210V. - Vì Đ1 // Đ2 Nên U1 = U2 = UAB = 210V. HĐT giữa hai đầu mỗi đèn là 210V. 4. Củng cố:( 1phút) Nhắc lại cách giải bài tập vật lý và các công thức vận dụng trong bài tập 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) Tb-Y: xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập và giải cách khác cho Bài 2a K-G: BT 11.1, 3 trang 31. Hướng dẫn: Bài 11.3: (Đ2 // Rb) nt Đ1. Tính I1 , I2 từ đó biết được Ib và Rb = U2/Ib. Vận dụng công thức tính điện trở bài 9 để tính chiều dài l Xem trước bài 12: Công suất ở lớp 8 có ý nghĩa gì? công thức tính công suất? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/9/2018 Tuần 6 Tiết 12. BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên các thiết bị điện. - Hiểu hiệu điện thế định mức, cường độ dòng điện định mức, công suất định mức - Biết được biểu hiện của các thiết bị điện khi dùng không đúng hiệu điện thế, cường độ dòng điện định mức - Mắc được mạch điện theo sơ đồ và sử dụng được biến trở để điều chỉnh cho vôn kế đúng HĐT định mức; tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận: công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua nó P = U.I 2. Kỹ năng - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng - Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng dụng cụ đó đúng bằng HĐT định mức. Nếu không sử dụng dụng cụ đó đúng bằng HĐT định mức thì các thiết bị đó có thể bị hỏng hoặc giảm tuổi thọ; biết sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị 3. Thái độ - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ *Thầy: - 1 bóng đèn 6V – 3W . – 1 bóng đèn 6V – 5W . - 1 nguồn điện 6V – 1 công tắc . – 1 biến trở 20- 2A – 1 ampe kế - 1 vôn kế - 8 đọan dây nối dài khoảng 30cm . –1 bóng đèn 220V - 100W và 220V - 25W *Trò: Công suất định mức và hiệu điện thế định mức (công nghệ 8) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Đặt vấn đề: (sgk) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện ( 8 phút) - YCHS đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện. - Quan sát H12.1, cho biết dụng cụ làm TN? các bóng đèn này có gì giống và khác nhau? (Tb) - GV làm TN, HS quan sát và nhận xét độ sáng của các bóng đèn khi khoá K đóng. Y-K trả lời C1. Tb-Y trả lời C2 - Vậy số ghi oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì? (K-G) *Gợi ý: Công nghệ 8 - GV chốt lại và cho HS ghi - Con số ghi trên bóng đèn (220V-100W) cho biết điều gì? -YCHS trả lời C3 Tích hợp: Tb-Y: Khi U > Uđm hoặc U < Uđm xảy ra hiện tượng gì? Tb: Khi sử dụng các thiết bị cần chú ý gì về HĐT, điều đó có ý nghĩa gì? K-G: Muốn cho HĐT ổn định ta làm thế nào? - HS quan sát các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn và số oát. Y-K đọc số vôn, số oát ghi trên các dụng cụ dùng điện. - Hai đèn đều hoạt động ở hiệu điện thế 220V, nhưng đèn 100W hoạt động mạnh hơn hay sáng hơn đèn 25W. C1: Nếu các đèn sử dụng với cùng một HĐT, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn. Đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2: Oát là đơn vị của công suất. - HS đọc thông tin mục I.2 để tìm hiểu số oát ghi trên mỗi dụng cụ K-G trả lời (sgk) - HS thảo luận nhóm và trả lời: Uđm = 220V, Pđm = 100W. Khi dùng bóng đèn với HĐT 220V thì bóng đèn sẽ sáng bình thường và công suất tiêu thụ đúng bằng 100W Tb-Y: Bóng đèn lúc sáng mạnh có c.suất lớn hơn lúc sáng yếu. Tb-Y: Bếp điện lúc điều chỉnh nóng ít hơn có công suất nhỏ hơn lúc bếp nóng nhiều hơn - U giảm tuổi thọ của dụng cụ, hoặc bị hỏng - U > Uđm => giảm tuổi thọ của dụng cụ, và đôi khi gây ra cháy nổ. - Mắc đúng HĐT định mắc để dụng cụ hoạt động đúng công suất định mức. - Mắc ổn áp I. công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện 2. Ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất tiêu thụ điện của dụng cụ này khi hoạt động bình thường. (sử dụng đúng bằng HĐT ghi trên dụng cụ). Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện (11 phút) GV chốt lại: - Các bóng đèn khác nhau được mắc cùng HĐT có thể có công suất khác nhau. - Cùng một bóng đèn, khi chúng được mắc vào các HĐT khác nhau thì công suất điện sẽ khác nhau. Y-K: Tìm hiểu mục II.1 cho biết các dụng cụ TN; Tb: nêu các bước tiến hành TN. K-G: mắc dụng cụ và hỗ hỗ trợ GV làm TN - YCHS hoạt động cá nhân thực hiện C4. - Nếu bỏ qua sai số của phép đo thì có thể rút ra kết luận gì trả lời cho mục đích TN đặt ra ở trên? - GV ghi công thức tính công suất P = UI -YCHS hoạt động nhóm để làm C5. - HS tìm hiểu thông tin mục II - HS nêu các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm - HS cho biết số vôn, số oát trên dụng cụ. - Cùng GV làm TN biểu diễn C4: P = U.I U1.I1= 6.0,82 = 4,92. U2.I2 = 6.0,51 = 3,06. So sánh: 4,92 » 5 : công suất đèn 1. 3,06 » 3 : công suất đèn 2. - Lớp nhận xét để chính xác hóa phát biểu trên. - HS làm C5: P = UI, nên P = P = UI, U = I.R nên P = I2R II. Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm 2. Công thức tính công suất P = UI Trong đó: P là công suất (W) U là hiệu điện thế (V). I là cường độ dòng điện (A). Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút) - HS làm C6, C7, C8. Gợi ý: Tb-Y: Em cho biết khi nào “đèn sáng bình thường” => Uđm, ; Pđm = ? (Y-K) - Từ P = U.I => I = ? (Tb-Y) + Tính R vận dụng công thức nào ? (Tb) - Iđm đèn, I cầu chì? Tb-Y: tóm tắt và nêu các tính P và R ? Y-K: theo đề ta biết gì? Tb: Vận dụng công thức nào tính P? - GV theo dõi và nhận xét, củng cố lại các công thức - Đèn sáng bình thường khi U = Uđm = 220V à P = 75W Tb giải ý 1 C6 - HS đứng tại chỗ trả lời ý 2 C6 - HS trả lời Tb-Y: làm C7 -HS trả lời -Tb: làm C8 -Từng HS làm vào vở và nêu nhận xét. III. Vận dụng. C6. Biết Uđm = 220V P đm = 75W Tính : Iđm đèn, R đèn, I cầu chì - CĐDĐ qua đèn lúc nó sáng bình thường, khi đèn được mắc vào HĐT 220V và có C.suất 75W Đtrở của đèn:R = = 645W. - Không thể dùng cầu chì loại này cho bóng đèn, vì nếu cđdđ vượt quá Iđm (0,341A), bóng đèn hỏng nhưng cầu chì chưa bị nóng chảy C7: P = U.I = 4,8W C8: 4. Củng cố: (15 phút) - Kiểm tra 15 phút Bài 12.1B ; Bài 12.2. a) 12V là HĐT định mức của bóng đèn; 6W công suất định mức của bóng đèn khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức 12V b) ; c) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút) Y - K: 12.5 trang 35 ; Tb: Làm thêm 12.6 ; K-G: Làm thêm 12.3, 4 trang 35. Hướng dẫn: + Bài tập 12.3: Thực hiện tương tự 12.2 Bài tập 12.3: Liên hệ sự phụ thuộc CĐDĐ với điện trở và điện trở với chiều dài dây dẫn Bài tập 12.4: Vận dụng Xem trước bài 13: Tại sao dòng điện có năng lương? Năng lượng gọi của dòng điện gọi là gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt của tổ trưởng tuần 6 Ngày TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG Kiểm tra 15 phút Đề 1: Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (2,5 đ) Câu 2: Tính điện trở của đoạn dây nicrom có chiều dài 200m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây vonfam là 1,1.10-6 Ωm (2,5 đ) Câu 3: Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó R1 = 10Ω, R2 = 5Ω và số chỉ của vôn kế là 12V. (R1 nt R2 ) (5,0 đ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (Rtđ = 15 Ω) b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. (I = 0,8A) Đáp án 1. Phát biểu đúng định luật Ôm.... 1 đ Viết đúng hệ thức .... 0,5 đ Chú thích đúng .... 1đ 2. Tóm tắt . 0,5đ Đặt lời giải ... 0,5 đ Viết đúng công thức .... 0,5 đ Thay số tính được R = 110Ω .. 1,0 đ 3 . a) Tóm tắt đúng ... 0,5đ Đặt lời giải .. 0,5 đ Viết đúng công thức ..... 0,5đ Tính đúng Rtđ = 15Ω ............................................... 0,5 đ b) Đặt lời giải .... 0,5 đ Viết đúng công thức I = U/Rtđ........................ 0,5đ Tính được I = 0,8A ......................................... 0,5đ Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = 0,8A ................ 1,0 đ Vậy cường độ dòng điện qua các điện trở là 0,4A ........... 0,5đ Đề 2: Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (2,5đ) điểm) Câu 2: Tính điện trở của đoạn dây nicrom có chiều dài 400m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6 Ωm (2,5 đ) Câu 3: Cho mạch điện như sơ đồ, R1 = R2 = 10Ω, số chỉ của vôn kế là 12V (R1 // R2). a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Đáp án Câu 1: như đề 1 Câu 2. Tóm tắt . 0,5đ Đặt lời giải ... 0,5 đ Viết đúng công thức .... 0,5 đ Thay số tính được R = 80Ω .. 1,0 đ Câu 3: a) Tóm tắt đúng ... 0,5đ Đặt lời giải .... 0,5 đ Viết đúng công thức ....... 1,0đ Tính đúng Rtđ = 5Ω ..................................................... 1,0 đ b) Đặt lời giải . 0,5 đ Viết đúng công thức ...................................... ....... 0,5đ Thay số và tính được I = 2,4A ............................. 1,0đ
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tung.doc