Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.

      - Kĩ năng: giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.

 - Thái độ:

+ Ham học hỏi, yêu thích môn học.

+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: Dòng điện sinh ra từ trường và ngược lại; Điện năng là nguồn năng lượng có nhiều ưu điểm, sử dụng điện năng không gây ô nhiễm môi trườngàCần thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện giao thông sử dụng động cơ điện, tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch.

doc 6 trang Khánh Hội 22/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 17	Ngày soạn: 28/11/2018 
Tiết: 33 	 
Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
 - Kĩ năng: giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
 - Thái độ:
+ Ham học hỏi, yêu thích môn học.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: Dòng điện sinh ra từ trường và ngược lại; Điện năng là nguồn năng lượng có nhiều ưu điểm, sử dụng điện năng không gây ô nhiễm môi trườngàCần thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện giao thông sử dụng động cơ điện, tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: + Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm
 + Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1
- Trò: Xem trước bài 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
 - Nêu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
 - Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5 phút). Tổ chức tình huống học tập
-GV Nêu lại cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
-GV?: Việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm không?
-GV?: Có yếu tố nào chung trong các trường hợp đã gây ra dòng điện cảm ứng?
-GV thông báo: các nhà khoa học cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng 1 cách nào đó lên cuộn dây và gây ra dòng điện cảm ứng.
-GV?: ta đã biết, có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường. Vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết được sự biến đổi của từ trường trong lòng cuộn dây?
-HS lắng nghe 
-HS trả lời: không
-HS suy nghĩ
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, suy nghĩ
Hoạt động 2: (9 phút). khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: 
-GV yêu cầu HS quan sát hình 32.1, đọc thông tin phần “Quan sát”
-GV hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ.
-GV gọi HS trả lời C1
-GV lần lượt di chuyển miếng bìa (vẽ nam châm, các đường sức từ) đến gần, ra xa, đứng yên,xuyên qua tiết diện S à gọi HS quan sát, trả lời
-GV?: Có nhận xét gì về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây?
-HS quan sát, đọc SGK
-HS lắng nghe, hoạt động nhóm làm theo yêu cầu của GV
-HS suy nghĩ à trả lời
-HS quan sát, lắng nghe, trả lời
-HS suy nghĩ à trả lời
I. Sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: 
C1: 
+ Số đường sức từ tăng
+Số đường sức từ không đổi
+Số đường sức từ giảm.
+Số đường sức từ tăng.
*) Nhận xét 1: (SGK)
Hoạt động 3: (13 phút). Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1, yêu cầu HS hoàn thành C2 
-GV làm lại TN bài 31, yêu cầu HS quan sát, hoàn thành cột 2
-GV yêu cầu HS dựa vào C1 hoàn thành cột 3
-GV yêu cầu HS trả lời C3 
-GV giáo dục HS BVMT: Dòng điện sinh ra từ trường và ngược lại; Điện năng là nguồn năng lượng có nhiều ưu điểm, sử dụng điện năng không gây ô nhiễm môi trườngàCần thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện giao thông sử dụng động cơ điện, tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch.
-HS hoàn thành bảng 1
Làm thí nghiệm
Đưa nam châm lại gần cuộn dây
Để nam châm nằm yên
Đưa nam châm ra xa cuộn dây
-HS dựa vào kết quả bảng 1à trả lời
-HS lắng nghe.
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: 
 C2:
Có dđ cảm ứng hay không?
Số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi không?
Có
Có
Không
không
Có
Có
C3: Khi số đường sức từ xuyên qua cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
*) Nhận xét 2: (SGK)
Hoạt động 4: (4 phút). Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong TN bài 31 (h 31.1)
-GV treo hình 31.3 SGK
-GV gọi HS đọc C4
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 em) à trả lời C4
-GV?: khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng hay giảm?từ trường của nam châm mạnh lên hay yếu đi? Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây ntn?
-GV?: khi ngắt mạch điện ....
-HS đọc câu hỏi SGK
-HS thảo luận nhóm àtrả lời
-HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời
C4: - Khi đóng mạch điện, CĐDĐ tăng từ không đến có, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức xuyên qua tiết diện của cuộn dây cũng tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 - Ngược lại.
Hoạt động 5: (2 phút). Rút ra kết luận (Xoáy sâu)
-GV?: từ nhận xét 1, 2 hãy cho biết điều kiện chung để xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-HS trả lời
*) Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 4. Củng cố: (5 phút)
 - GV?: + Ta không nhìn thấy từ trường, vậy làm như thế nào để khảo sát được sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây?
+ Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa đường sức từ và dòng điện cảm ứng?
+ Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-GV yêu cầu HS làm C5, C6 SGK
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: : (2 phút)
- Học bài
- Đọc phần “có thể em chưa biết” ở cuối bài.
- Ôn lại bài theo cấu trúc đề KTHKI à Tiết tới ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 17	Ngày soạn: 28/11/2018 
Tiết: 34	 
ÔN TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương I: Điện học.
 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải 1 số dạng bài tập cơ bản.
 - Thái độ: suy luận, tính tốn cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
 	* Thầy: Hệ thống câu hỏi.
 	 * Trò: Ôn tập nội dung giáo viên dặn 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (20 phút). Ôn lại các kiến thức đã học
- GV lần lượt nêu câu hỏi, gọi HS trả lờiàGV hệ thống lại kiến thức
1.Nêu KN điện trở, công thức tính điện trở?
2.Phát biểu định luật Ôm, công thức định luật Ôm?
3.Nêu công thức xác định I, U, Rtđ và mối quan hệ giữa U và R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? 
4.Nêu công thức xác định I, U, Rtđ và mối quan hệ giữa I và R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song? 
5.Nêu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? Công thức tính điện trở dây dẫn có l, s và r?
6.Công thức tính công suất điện? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong công thức?
7.Công thức tính công của dòng điện? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong công thức?
8.Nêu công thức và phát biểu ĐL Jun-len-xơ? Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trong công thức?
-GV nxét và thống nhất câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời, ghi bài
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
I. Lí thuyết:
1. Sự phụ thuộc của I vào U: I tỉ lệ thuận với U
2. Định luật ôm: 
3. Đoạn mạch 4. Đoạn mạch nối tiếp: song song:
I = I1 = I2 I = I1 + I2
U = U1 + U2 U = U1 = U2
Rtđ = R1 + R2 
5. Sự phụ thuộc của R vào chiều dài (l), tiết diện (S), vật liệu làm dây ():
 R = 
6. Công suất điện: P = U.I = I2R
7. Điện năng tiêu thụ: 
 A = UIt = P t
8. Định luật Jun – Len – xơ:
 Q = I2Rt
Hoạt động 2: (20 phút). Giải bài tập
-GV cho bài tập yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng.
-GV cho bài tập yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng.
-HS đọc đề và tóm tắt đề bài.
-HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài.
-Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng.
-HS đọc đề và tóm tắt đề bài.
-HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài.
-Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng.
P = 2500W
t = 30 phút
t’ = 30. 30 phút
1kwh giá 1500 đồng
a) Q = ?
b) T = ?
II. Dạng bài tập: Tính Rtđ, P, A, Q
Bài 1: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 30 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế U = 6V.
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
 b) Mắc thêm R3 = 15 Ω song song với R2. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1 trong trường hợp này.
Giải
 a) Rtđ = R1 + R2 = 10 + 30 = 40 Ω
 I1 = I2 = I = = = 0,15A
b) R23 == 10Ω Rtđ = R1 + R23 = 10 + 10 = 20 Ω
 I1 = I = = = 0,3A
Bài 2: Một lò điện có công suất 2500W được mắc vào hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó. Hãy tính:
a) Nhiệt lượng mà lò điện toả ra trong 30 phút.
b) Nếu sử dụng lò điện 30 phút trong một ngày thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết 1KWh điện giá 1500 đồng. 
Giải
a) Q = I2Rt = P.t = 2500.1800
 = 4500000 (J)
b) A = P.t = 2,5.15 =37,5 kwh
 T = A.1500 = 37,5.1500 
 = 56250 đồng
4. Củng cố: (2phút)
- GV chốt lại các nội dung chính vừa ôn
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài: từ bài 21 à32
- Xem lại các dạng bài tập đã sửa à Tiết tới ôn tập (t.t)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trình kí tuần 17:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc