Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: củng cố quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- Kĩ năng:
+ Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
+ Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
+ Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố.
+ Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic.
- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 16 Ngày soạn: 22/11/2018 Tiết: 31 Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: củng cố quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Kĩ năng: + Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. + Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. + Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố. + Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic. - Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK. * Trò: Xem trước bài, nghiên cứu giải trước các bài tập ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phát biểu quy tắc bàn tay trái. - Phát biểu quy tắc nắm tay phai. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (13 phút). Giải bài 3 -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.2 SGK, yêu cầu HS vẽ hình vào vở. -GV lần lượt gọi HS lên bảng xác định lực F1, F2. + Vận dụng quy tắc nào? + Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ. -GV yêu cầu HS trả lời ý b, c -HS quan sát, vẽ hình. -HS lên bảng biểu diễn lực điện từ tác đụng lên AB, CD -HS suy nghĩ, trả lời Bài 3: B C F2 N S F1 A D b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. Hoạt động 2: (19 phút). Bài tập làm thêm -GV treo bảng phụ ghi sẵn đề. -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình nam châm thẳng, ống dây có dòng điện chạy qua à yêu cầu HS vẽ. -Nhận xét, thống nhất kết quả. -GV ghi đề -GV?: đề cho gì, tìm gì?áp dụng quy tắc nào để giải? -GV gọi HS lên bảng giải -HS ghi đề -HS vẽ đường sức từ theo yêu cầu của GV -HS chép đề vào vở -HS trả lời + F a) Bài 1: Hãy vẽ đường sức từ và xác định chiều của đường sức từ trong các trường hợp sau: Giải a) Thanh nam châm N S b) ống dây có dòng điện Bài 2: Xác định từ cực của nam châm ở hình a và chiều của lực điện từ ở hình b: N S b) N S 4. Củng cố: (5 phút) - GV: Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? - GV cho HS làm thêm bài 30.5 SBT 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Xem lại các bài tập vừa sửa - Làm bài tập: 30.1 à 30.5 SBT - Xem trước bài 31: “Hiện tượng cảm ứng điện từ” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 16 Ngày soạn: 22/11/2018 Tiết: 32 Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. + Sử dụng đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. - Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. - Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: * GV: + Cuộn dây có gắn bóng đèn LED. + Thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. + Nam châm điện. + Nguồn điện. * HS: Xem trước bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (4 phút). Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay ắcquy: -GV nêu vấn đề: Ta đã biết, muốn tạo dòng điện phải dùng nguồn điện là pin hoặc ăcquy. Em có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc ăcquy mà vẫn tạo ra được dòng điện? -GV cho Hs đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài học. -HS lắng nghe, suy nghĩà trả lời. -HS đọc SGK Hoạt động 2: (6 phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của điamô xe đạp: -GV yêu cầu HS quan sát hình 31.1 SGK và chỉ ra bộ phận chính của điamô. -GV?: Hoạt động của bộ phận nào của điamô gây ra dòng điện? -HS quan sát hình và trả lời -HS trả lời I. Cấu tạo và hoạt động của điamô xe đạp: - Cấu tạo: gồm 1 nam châm và cuộn dây. - Hoạt động: núm của điamô quay thì nam châm quay à đèn sáng. Hoạt động 3: (10 phút). Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu tạo ra dòng điện. -GV gọi HS đọc C1, C2 -GV giới thiệu cho HS cách làm TN, lưu ý: làm từng động tác dứt khoác và nhanh. -GV lần lượt gọi HS trả lời C1, C2 -GV?: Ở TN trên, dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong những trường hợp nào? -HS đọc câu hỏi SGK -HS lắng nghe, quan sát hiện tượng. -HS dựa vào kết quả TN àtrả lời -HS suy nghĩà trả lời II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện: 1. Dùng nam châm vĩnh cửu: a. Thí nghiệm 1: C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện khi: + Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây. + Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây. C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện. b. Nhận xét 1: (SGK) Hoạt động 4: (10 phút). Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện. -GV gọi HS đọc C3 -GV làm TN -GV gọi HS trả lời C3 -GV?: Khi đóng (ngắt)mạch điện thì dòng điện có cuờng độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào? -HS đọc câu hỏi SGK -HS quan sát hiện tượng. -HS dựa vào kết quả TN àtrả lời -HS suy nghĩà trả lời 2. Dùng nam châm điện: a. Thí nghiệm 2: C3: Dòng điện xuất hiện: + Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện. + Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện. b. Nhận xét 2: (SGK) Hoạt động 5: (4 phút). Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. -GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK -GV?: Qua TN 1, 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? -GV chốt lại, giới thiệu dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. -HS đọc SGK -HS trả lời -HS lắng nghe III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: (SGK) 4. Củng cố: (8 phút) -GV?: + Nêu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín? + Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? - GV yêu cầu HS làm C4, C5 SGK 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài - Đọc phần “có thể em chưa biết” ở cuối bài. - Xem trước bài 32: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kí tuần 16:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc