Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

     - Kiến thức:

+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.

+ Biết được cách vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực hành.

+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

     - Kỹ năng:

           + Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện, cách sử dụng ampe kế và vôn kế.

           + Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị. 

     - Thái độ: Giáo dục tính ham học hỏi, yêu khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

     * Thầy:

           - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 SGK; hình 1.2 SGK

           - Dụng cụ TN cho mỗi nhóm học sinh: 1 điện trở mẫu; Ampe kế có ĐCNN 0,1A; 1 Vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN 0,1V; Nguồn điện 12V; Dây nối

     * Trò: 

           - Thước thẳng

           - Xem trước bài

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 1 	Ngày soạn: 12/8/2017
Tiết: 1 	 
 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức:
+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
+ Biết được cách vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực hành.
+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Kỹ năng:
	+ Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện, cách sử dụng ampe kế và vôn kế.
	+ Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị. 
	- Thái độ: Giáo dục tính ham học hỏi, yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	* Thầy:
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 SGK; hình 1.2 SGK
	- Dụng cụ TN cho mỗi nhóm học sinh: 1 điện trở mẫu; Ampe kế có ĐCNN 0,1A; 1 Vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN 0,1V; Nguồn điện 12V; Dây nối
	* Trò: 
	- Thước thẳng
	- Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:......................................................................
	 9B:......................................................................
	 9C:......................................................................
 	 9D:......................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5phút). Tạo tình huống học tập và ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học:
 -GV tạo tình huống học tập như SGK . 
-GV muốn đo I, U ta dùng dụng cụ gì? Mắc vào mạch như thế nào?
 -HS độc lập suy nghĩ tình huống GV đặt ra và nêu ý kiến cá nhân.
-HS độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+Đo I dùng ampe kế, mắc nối tiếp
+Đo U dùng vôn kế, mắc song song
 Hoạt động 2: (17phút). Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ
 -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK à kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận.
-GV giao dụng cụ TN, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm TN
+ GV giao dụng cụ TN, hướng dẫn HS thực hiện TN theo yêu cầu SGK.
 +GV lắp sẵn TN như hìnhàhướng dẫn HS đọc kết quả TN
 -GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN
-GV chốt lại, thống nhất kết quả
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu C1.
-HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGKà suy nghĩ trả lời.
-HS các nhóm tiến hành mắc sơ đồ mạch điện hình 1.1 dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS tiến hành TN theo yêu cầu SGK. Quan sát và ghi kết quả đo được vào bảng 1 SGK.
-HS các nhóm báo cáo kết quả TN
-HS thảo luận nhóm hoàn thành câu C1.
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
 (Hình 1.1 sgk)
 2. Tiến hành TN:
C1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
 Hoạt động 3: (12 phút). Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận:
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và đọc phần thông báo về dạng đồ thị ở SGK.
-GV hướng dẫn và yêu cầu HS độc lập hoàn thành câu C2.
+ GV treo bảng phụ vẽ sẵn trục tọa độ, hướng dẫn và gọi HS lần lượt lên hoàn thành câu C2. 
+ GV treo bảng phụ vẽ sẵn trục tọa độ, biểu diễn mẫu và yêu cầu HS làm theo.
-GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng như thế nào?
-GV: từ kết quả TN, hình 1.2SGK hãy cho biết mối quan hệ giữa I và U?
-GV lưu ý HS: I phụ thuộc U chứ không phải U phụ thuộc I.
-HS quan sát hình 1.2, đọc phần thông báo về dạng đồ thị ở SGK.
-HS hoàn thành câu C2. 
-HS thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị.
-HS rút ra kết luận như SGK
-HS lắng nghe.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
 1. Dạng đồ thị:
 là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0, I = 0 )
 2. Kết luận:
 Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4: (5 phút). Vận dụng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK và làm C3.
 GV yêu cầu HS quan sát bảng 2 và làm C4 
+GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2; bảng 2 SGK và hướng dẫn HS làm C3 (xác định U2 tăng hơn U1 bao nhiêu lần I2 tăng hơn I1 bao nhiêu lần)
-HS quan sát hình 1.2 SGK và làm C3.
-HS quan sát bảng 2 và làm C4 
III. Vận dụng:
C3: U = 2,5VI = 0,5A
 U = 3,5V I = 0,7A
C4: I2 = 0,125A
 U3 = 4,0V
 U4 = 5V
 I5 = 0,3A
4. Củng cố: (2 phút)
GV?: - Mối quan hệ giữa I và U là mối quan hệ gì?
	- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài
- Làm bài tập: 1.1; 1.4; 1.2;1.3 SBT
- Xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 1 	Ngày soạn: 12/08/2017
Tiết: 2 
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
+ Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
+ Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
- Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực trong học tập
+ Liên hệ thực tế, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn như SGV. 
- Trò: + Xem trước bài
 	 + Máy tính bỏ túi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:......................................................................
	 9B:......................................................................
	 9C:......................................................................
 	 9D:......................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
	- Làm bài tập 1.1 SBT
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
 Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập:
 -GV tạo tình huống học tập như SGK . 
-HS độc lập suy nghĩ tình huống GV đặt ra và nêu ý kiến cá nhân.
 Hoạt động 2: (8 phút). Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1, 2 (có ghi thương số ).
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, dựa vào bảng số liệu 1, 2 (bài 1) tính thương số đối với mỗi dây.
 GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thương số ở mỗi bảng.
+GV lần lượt hướng dẫn cả lớp tính thương số 
+GV làm mẫu, yêu cầu HS tính tương tự. 
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả thảo luận câu C2.
+ giá trị đối với mỗi dây dẫn có thay đổi không?
+ giá trị đối với hai dây dẫn khác nhau thì giống hay khác nhau?
-HS quan sát
-HS làm việc theo nhóm (2 em) tính =?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
-HS thảo luận nhóm hoàn thành câu C2.
+không
+Khác nhau
I. Điện trở của dây dẫn: 
 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: 
C2: - giá trị đối với mỗi dây dẫn không đổi
- giá trị đối với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
Hoạt động 3: (10 phút). Tìm hiểu khái niệm điện trở: 
-GV thông báo KN điện trở ở SGK. 
-GV thông báo các kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện và đơn vị đo điện trở. 
-GV yêu cầu HS độc lập đổi 1 số đơn vị của điện trở:
 0,5MW =? =KW =?W
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của điện trở.
-HS lắng nghe, ghi bài
 -HS: 0,5MW = 500KW = 500000W
-HS độc lập suy nghĩ trả lời
 2. Điện trở: 
 - Trị số R= không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 - Kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện:
 - Đơn vị đo điện trở là Ôm, kí hiệu là W
1 kΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000000 Ω
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 4: (6 phút). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm: 
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét chung về mối quan hệ giữa I với U và I với R.
-GV yêu cầu HS tìm 1 công thức biểu thị các mối quan hệ đó.
-GV giới thiệu công thức của ĐL Ôm và yêu cầu HS nêu ý nghĩa và đơn vị của các kí hiệu trong công thức. 
-GV yêu cầu HS dựa vào công thức phát biểu ĐL Ôm.
-HS nêu nhận xét chung về mối quan hệ giữa I với U và I với R.
-HS độc lập suy nghĩ nêu công thức biểu thị các mối quan hệ I với U và I với R.
-HS nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các kí hiệu trong công thức. 
-HS dựa vào công thức và hướng dẫn của GV phát biểu ĐL Ôm. 
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Định luật Ôm:
 1. Hệ thức của định luật Ôm:
I = 
Trong đó:
 -I: cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
-U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V).
 -R: điện trở của dây dẫn (W).
 2. Định luật Ôm:
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 
Hoạt động 5: (10 phút). Vận dụng:
-GV yêu cầu đọc đề, tóm tắt đề C3
+GV yêu cầu đọc đề, hướng dẫn HS tóm tắt đề làm C3.
Tính U bằng công thức nào?
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV nhận xét và thống nhất đáp án.
-GV cho HS làm C4
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS lắng nghe, ghi bài
-HS làm theo yêu cầu của GV
 I = U = I.R
III. Vận dụng:
C3: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: 
 I = U = I.R
 U = 0,5.12 = 6V 
C4: I1 = 
I2 = , mà R2 =3R1
 I2 = 3I2 = = I1
Vậy I1 = 3I2
4. Củng cố: (2 phút)
- GV?: Từ công thức R = , có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
	- GV?: Nêu hệ thức và phát biểu nội dung định luật Ôm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài
- Làm bài tập: 2.2 ; 2.4 SBT; 2.2a ; 2.4a SBT
- Xem trước bài 3 và chuẩn bị mẫu báo cáo 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	Trình kí tuần 1:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc