Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:                                                                                               

    - Kiến thức: 

+ Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.

+ Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 

+ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.   

+ Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.

    - Kĩ năng: 

+  Sử dụng nhiệt kế

+  Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể … sang thể…

+ Quan sát, so sánh

    - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 32	Ngày soạn: 29/3/2018
Tiết: 32 	 
Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT) 
I. MỤC TIÊU:	
 - Kiến thức: 
+ Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
+ Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 
+ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. 
+ Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
 - Kĩ năng: 
+ Sử dụng nhiệt kế
+ Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể  sang thể
+ Quan sát, so sánh
 - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.
II. CHUẨN BỊ:
 * Thầy: - Dụng cụ làm TN biểu diễn: 1 cốc thủy tinh, 1 cái đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng. 
 - Dụng cụ TN cho các nhóm gồm: 2 cốc thủy tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. 
* Trò: xem và soạn trước bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
	- Tìm ví dụ về hiện tương bay hơi trong thực tế. 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10 phút). Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
-GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. Một lúc sau nhấc đĩa lên cho HS quan sát. 
-GV giới thiệu ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
-GV: ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
-HS quan sát
-HS lắng nghe, ghi bài 
-HS suy nghĩ nêu dự đoán
II. Sự ngưng tụ:
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: 
a) Dự đoán:
Hơi
Lỏng
 Bay hơi
 Ngưng tụ
Hoạt động 2: (20 phút). Làm TN kiểm tra dự đoán. 
-GV đặt vấn đề: trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không? 
-GV gọi HS đọc thông tin mục b, giao dụng cụ, hướng dẫn HS bố trí và làm TN
-GV lần lượt yêu cầu HS đọc C1, C2, C3, C4, C5 
-GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu trả lời
(C1: yêu cầu HS đọc kết quả ở nhiệt kế, trả lời
 C2: yêu cầu HS quan sát mặt ngoài 2 cốc, trả lời
 C3: GV?: nước trong cốc có màu gì? nước ở bên ngoài cốc có màu gì?--> nước bên trong có thấm ra ngoài không?
 C4: ..) 
-HS lắng nghe, trả lời
-HS đọc SGK, hoạt động nhóm làm TN theo hướng dẫn của gv 
-HS đọc câu hỏi theo yêu cầu của gv
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung
b) Thí nghiệm kiểm tra: 
c) Rút ra kết luận:
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. 
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. 
 C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc TN không có màu còn nước trong cốc có pha màu.
 C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Đúng 
4. Củng cố: (7 phút) 
- GV?: Thế nào là sự ngưng tụ? (xoáy sâu)
- GV yêu cầu HS làm C6, C7, C8 SGK 
 - GV giáo dục HS BVMT: có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài
- Làm bài tập: 26-27.5; 26-27.7 SBT
- Xem trước bài 28. Sự sôi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trình kí tuần 32:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_bai_27_su_bay_hoi_va_su_ngung_tu_tiep_t.doc