Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

      - Kiến thức: 

           + Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.

 + Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.

 + Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.

- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.

- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: không khí có độ ẩm cao ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Ngược lại không khí có độ ẩm thấp (dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gia súc, ảnh hưởng đến sản xuất; Thả bèo dâu che phủ mặt nước hạn chế bay hơi nước, trồng nhiều cây xanh và giữ cho nước hồ trong sạch.

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 31 	Ngày soạn: 22/3/2018	
Tiết: 31 	
Bài 26. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: 
	+ Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
	+ Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
 + Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: không khí có độ ẩm cao ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Ngược lại không khí có độ ẩm thấp (dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gia súc, ảnh hưởng đến sản xuất; Thả bèo dâu che phủ mặt nước hạn chế bay hơi nước, trồng nhiều cây xanh và giữ cho nước hồ trong sạch.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: + Hình phóng to hình 26 SGK 
 + Dụng cụ TN cho các nhóm gồm: 1 giá đỡ TN, 1 kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, 1 đèn cồn, 1 bình chia độ (ĐCNN: 0,1ml).
- Trò: Xem và soạn trước bài.	
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
HS1: Thế nào là sự đông đặc? Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của cùng một chất thì như thế nào?
HS2: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ của vật như thế nào? 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
 -GV dùng khăn lau bảng ướt lau lên bảng (chờ bảng khô). 
-GV đặt vấn đề: vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất?
-GV?: Thế nào là sự bay hơi?
-GV yêu cầu HS tìm ví dụ về sự bay hơi của một chất không phải nước.
-GV gọi HS đọc ví dụ 
-GV chốt lại các ví dụ, đưa ra kết luận chung
-HS quan sát.
-HS lắng nghe (có thể trả lời) 
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS suy nghĩ, tìm ví dụ
-HS nêu ví dụ
-HS lắng nghe, ghi bài 
 I. Sự bay hơi:
1.Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi:
 Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
Hoạt động 2: (11 phút). Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi (xoáy sâu)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 a SGK, mô tả lại cách phơi quần áo ở hai hình A1 và A2
(GV gợi ý HS phát hiện điểm khác nhau trong hai hình)
-GV yêu cầu HS đọc C1 àtrả lời
-GV chốt lại: tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ
-GV lần lượt yêu cầu HS quan sát hình 26.2 b,c SGK, mô tả lại cách phơi quần áo ở hai hình B1 và B2; C1 và C2
(GV gợi ý HS phát hiện điểm khác nhau trong hai hình)
-GV lần lượt yêu cầu HS đọc C 2, C3 àtrả lời 
-GV?: Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
-GV yêu cầu HS hoàn thành C4
-GV nhận xét, rút ra kết luận
-HS quan sát, mô tả lại: quần áo giống nhau, cách phơi như nhau.
Hình A1: trời râm
Hình A2: trời nắng
-HS đọc câu hỏi và trả lời
-HS lắng nghe, ghi bài
-HS quan sát, mô tả lại theo yêu cầu của gv
-HS đọc câu hỏi và trả lời
-HS chọn từ thích hợp điền hoàn thành C4 
-Lắng nghe, ghi bài
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng:
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. 
C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
 C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng. 
b) Rút ra nhận xét: 
 Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
 C4: 
- Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn
- Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn
- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn
Hoạt động 3: (12phút). Thí nghiệm kiểm tra.
-GV trình bày như SGK
-GV sau khi trình bày xong ý 1: lấy 2 đĩa ...à GV?: C5, C6
-GV sau khi trình bày xong ý 2: Hơ nóng một đĩa à GV?: C7, C8
-GV giao dụng cụ, hướng dẫn và theo dõi các nhóm làm TN 
 -HS lắng nghe 
-HS suy nghĩ, trả lời
-HS suy nghĩ, trả lời
-HS hoạt động nhóm làm TN theo hướng dẫn của GV
 c) Thí nghiệm kiểm tra:
C5: để diện tích mặt thoáng của nước ở 2 đĩa như nhau
C6: Để loại trừ tác động của gió
C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ
C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. 
Hoạt động 4: (5phút). Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng.
-GV hướng dẫn HS về nhà vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng.
-HS lắng nghe
4. Củng cố: (5’)
- GV?: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tìm ví dụ về hiện tương bay hơi trong thực tế. 
 - GV liên hệ giáo dục HS BVMT: không khí có độ ẩm cao ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Ngược lại không khí có độ ẩm thấp (dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gia súc, ảnh hưởng đến sản xuất.
Thả bèo dâu che phủ mặt nước hạn chế bay hơi nước, trồng nhiều cây xanh và giữ cho nước hồ trong sạch 
- GV yêu cầu HS làm C9, C10 SGK
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao các loại cây sống được trên sa mạc thường có lá nhỏ hoặc chỉ có gai. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học bài
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài
- Làm bài tập: 26-27.2; 26-27.6 SBT
- Xem trước bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Trình kí tuần 31:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_bai_26_su_bay_hoi_va_su_ngung_tu_nam_ho.doc