Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
+ Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất lỏng.
- Kĩ năng: + Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất lỏng.
+ Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, tỉ mỉ trong đo vẽ.
+ Hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống nhằm BVMT: Có biện pháp giữ ấm cơ thể vào mùa đông.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 30 Ngày soạn: 15/3/2018 Tiết: 30 Bài 25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. + Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất lỏng. - Kĩ năng: + Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất lỏng. + Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. - Thái độ: + Cẩn thận, tỉ mỉ trong đo vẽ. + Hợp tác trong hoạt động nhóm. + Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống nhằm BVMT: Có biện pháp giữ ấm cơ thể vào mùa đông. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: máy chiếu projector, máy tính, bảng kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn, thước thẳng. - Trò: + Xem và soạn trước bài. + Thước kẻ, một tờ giấy kẻ ô vuông khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Cho biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến? Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến như thế nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (2 phút). Tổ chức tình huống học tập. -GV?: Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần? -GV đặt vấn đề: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. vậy quá trình đông đặc có đặc điểm gì? -HS nêu dự đoán -HS lắng nghe II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: Khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc. Hoạt động 2: (3 phút). Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. -GV giới thiệu cách làm TN -GV treo bảng 25.1 SGK, nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. -HS lắng nghe -HS quan sát, lắng nghe Hoạt động 3: (23 phút). Phân tích kết quả thí nghiệm -GV hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu 25.1, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến -GV thu một số bài của HS, yêu cầu HS nhận xét -GV chốt lại và treo bảng phụ vẽ sẵn hình đúng. -Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ, giáo viên cho HS hoạt động nhóm trả lời C1, C2, C3, C4 (GV chỉ trên bảng 25.1, nhiệt độ ntn? Khi không đun nữa? Gv chỉ trên đường biểu diễn đoạn biểu diễn từ phút 0à4 là đoạn thẳng nằm ntn? ..) -Yêu cầu HS nhìn vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ, hãy cho biết quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của băng phiến diễn ra như thế nào? (GVgợi ý cho HS mô tả) -HS vẽ đường biểu diễn ra giấy ô vuông -HS nêu nhận xét -HS quan sát -HS dựa vào đường biểu diễn trả lời C1, C2, C3 2. Phân tích kết quả thí nghiệm C1: 800 C C2: - Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng - Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang - Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng C3: - Từ phút 0 đến phút thứ 4: nhiệt độ giảm - Từ phút 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ không thay đổi - Từ phút 7 đến phút thứ 15: nhiệt độ giảm Hoạt động 4: (5phút). Rút ra kết luận (xoáy sâu) -GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống à hoàn thành C4 - Kết luận về sự nóng chảy. -GV yêu cầu HS quan sát bảng 25.2, giới thiệu nhiệt độ nóng chảy của một số chất. -HS hoàn thành C4, ghi vào vở -HS -HS quan sát, lắng nghe - Lắng nghe. 3. Rút ra kết luận C4: a) Băng phiến đông đặc ở 800C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. * Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc 4. Củng cố: ( 7’) - GV yêu cầu HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. - GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Có biện pháp giữ ấm cơ thể vào mùa đông. - GV yêu cầu HS làm C5 (phút 2 chất tồn tại ở thể nào?, phút 5 chất tồn tại ở thể nào, từ phút 1 đến phút 4 thì nhiệt độ của vật như thế nào?), C6, C7 SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài - Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài - Làm bài tập: 24-25.1; 24-25.4à24-25.8 SBT - Xem trước bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ IV. RÚT KINH NGHIỆM: -Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kí tuần 30:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_6_bai_25_su_nong_chay_va_su_dong_dac_tiep.doc