Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

           + Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.

           + Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.

- Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.          

- Thái độ: 

+ Cẩn thận, tỉ mỉ trong đo vẽ.

+ Hợp tác trong hoạt động nhóm.

          + Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao … à cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

           Ở các xứ lạnh, vào mùa đông có băng tuyết. Băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ môi trường giảm xuống à cần có biện pháp giữ ấm cho cơ thể.

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 29 	Ngày soạn: 8/3/2018	
Tiết: 29 	
Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
	+ Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
	+ Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.	
- Thái độ: 
+ Cẩn thận, tỉ mỉ trong đo vẽ.
+ Hợp tác trong hoạt động nhóm.
 + Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: BVMT: do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao  à cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
	Ở các xứ lạnh, vào mùa đông có băng tuyết. Băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ môi trường giảm xuống à cần có biện pháp giữ ấm cho cơ thể.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: máy chiếu projector, máy tính, bảng kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn, thước thẳng.
- Trò:
 	+ Xem và soạn trước bài.
	+ Thước kẻ, một tờ giấy kẻ ô vuông khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tổ chức tình huống học tập.
-GV: cho HS quan sát ngọn nến đang cháy.
-GV đặt vấn đề: ngọn nến cháy, sáp chảy ra liên quan đến hiện tượng vật lí gì?
-HS quan sát 
-HS: lắng nghe, nhận thức vấn đề , trả lời
Hoạt động 2: (5 phút). Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy
- Giáo viên trình chiếu hình 24.1 SGK, giới thiệu chức năng của từng dụng cụ. 
- Giới thiệu cách làm thí nghiệm và nêu mục đích của thí nghiệm. 
- Treo bảng 24.1/sgk và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ cũng như trạng thái của băng phiến.
- Trình chiếu TN mô phỏng sự nóng chảy của băng phiến
-GV?:
+ Khi tiến hành đun nóng thì băng phiến chuyển từ thể gì sang thể gì?
+ Thế nào gọi là sự nóng chảy?
-HS quan sát, lắng nghe
-HS quan sát, lắng nghe
-HS quan sát, lắng nghe
-HS quan sát, theo dõi số liệu
-HS trả lời:
+ rắn àlỏng
+Sự chuyển từ thể rắn àlỏng
I. Sự nóng chảy
 *) Thí nghiệm:
 Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Hoạt động 3: (25 phút). Phân tích kết quả thí nghiệm 
- Giáo viên treo bảng kẻ ô vuông, hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng số liệu 24.1/Sgk. 
- Vẽ hướng dẫn 3 điểm đầu tương ứng với các phút 0, 1, 2.
- Gọi học sinh lên bảng xác định các điểm tiếp theo.
-Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ, giáo viên cho HS hoạt động nhóm trả lời C1, C2, C3, C4
(GV chỉ trên bảng 24.1, nhiệt độ ntn? Khi được đun nóng?
Gv chỉ trên đường biểu diễn đoạn biểu diễn từ phút 0à6 là đoạn thẳng nằm ntn?
..)
 -Yêu cầu HS nhìn vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ, hãy cho biết quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của băng phiến diễn ra như thế nào?
(GVgợi ý cho HS mô tả)
-GV thông báo: Sự nóng chảy của băng phiến đại diện cho sự nóng chảy của nhiều chất rắn thường gặp (ví dụ như kim loại).
-Quan sát, lắng nghe cách vẽ đường biểu diễn.
-Quan sát cách làm
-Học sinh lên bảng xác định tiếp các điểm. 
-HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
-HS: mô tả
-HS lắng nghe
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2: 800C. Rắn và lỏng.
C3: không. Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
Hoạt động 4: (8 phút). Rút ra kết luận (Xoáy sâu)
- Yêu cầu học sinh chọn từ thích hợp vào chỗ trống ở C5/Sgk.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5
- Giáo viên dẫn dắt HS nêu kết luận về sự nóng chảy.
+GV cho HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và hỏi: có phải mọi chất đều nóng chảy ở 800C? 
-GV: giáo dục BVMT: do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao  à cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
 Ở các xứ lạnh, vào mùa đông có băng tuyết. Băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ môi trường giảm xuống à cần có biện pháp giữ ấm cho cơ thể.
- Hoàn thành C5
- Trả lời C5
- Tham gia phát biểu nêu kết luận về sự nóng chảy
+ không, các chất khác nhau à nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Lắng nghe
2. Rút ra kết luận
C5: (1) : 800C
 (2) : không thay đổi
Þ Kết luận chung: 
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi.
4. Củng cố: (2 phút)
	GV?: Thế nào là sự nóng chảy?
	Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật như thế nào?
	Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì như thế nào?
 GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài: phần kết luận chung
- Xem trước bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kí tuần 29:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_bai_24_su_nong_chay_va_su_dong_dac_nam.doc