Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học; Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Trong xây dựng (đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu,...) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở.
Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: + Hình vẽ 21.3, 21.5 sgk.
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt.
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 băng kép; 1 giá; 1 đèn cồn.
* Trò: Xem trước bài
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 25 Ngày soạn: 29/1/2018 Tiết: 25 BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Thái độ: Yêu thích môn học; Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Trong xây dựng (đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu,...) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: + Hình vẽ 21.3, 21.5 sgk. + Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt. + Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 băng kép; 1 giá; 1 đèn cồn. * Trò: Xem trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí. - So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập -GV gọi HS đọc thông tin đầu bài SGK. -GV đặt vấn đề vào bài -HS lắng nghe, suy nghĩ. Hoạt động 2: (13 phút). Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: (Xoáy sâu) - GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình 21.1a. - GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. -GV?: câu C1, C2. -GV yêu cầu HS trả lời (GV?: khi bị hơ nóng, độ dài thanh thép ntn? Vì sao chốt ngang bị gãy?) (GV?: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì thanh thép gây ra hiện tượng gì?) -GV yêu cầu HS đọc C3, dự đoán hiện tượng xảy ra. - GV làm thí nghiệm kiểm chứng. - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét. (GV?: khi bị làm lạnh, độ dài thanh thép ntn? Vì sao chốt ngang bị gãy?) (GV?: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì thanh thép gây ra hiện tượng gì?) -GV yêu cầu HS đọc đề, tìm từ thích hợp điền vào câu C6 -GV gọi hs trả lời, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. - HS đọc sgk, quan sát. - HS theo dõi kết quả. - HS lắng nghe -HS suy nghĩ, trả lời C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. - Đọc và dự đoán. - HS quan sát. - HS rút ra nhận xét C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. -HS làm việc cá nhân điền từ. -HS trả lời, nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi bài. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Thí nhiệm: (Hình 21.1a SGK) 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. Hoạt động 3: (6 phút). Vận dụng: - GV lần lượt treo tranh vẽ hình 21.2,3, yêu cầu HS đọc đề C5, C6. - GV gọi HS trả lời. (GV?: chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray có đặc điểm gì? Khe hở đó có tác dụng gì? Một gối đỡ đặt trên con lăn có tác dụng gì? - Nhận xét, thống nhất kết quả. * GV giáo dục bảo vệ môi trường: + Trong xây dựng (đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu,...) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. + Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh. - HS quan sát, đọc câu hỏi. - HS lần lượt trả lời. -Lắng nghe, ghi bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4.Vận dụng: C5: - Có để một khe hở. - Vì khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. Hoạt động 4: (12 phút). Nghiên cứu về băng kép: - GV giới thiệu cấu tạo của băng kép - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Hướng dẫn HS thảo luận các câu C7, C8, C9. - Nhận xét, thống nhất kết quả, giải thích cho HS hiểu. - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép. - HS tiến hành theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận trả lời. - Lắng nghe, ghi bài. II. Băng kép 1. Quan sát thí nghiệm (Hình 21.4 SGK) 2. Trả lời câu hỏi: C7: Khác nhau. C8: Cong về phía thanh thép. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. C9: Cong về phía thanh đồng. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. 4. Củng cố: (4 phút) - GV ?: + Nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn khi bị ngăn cản? Lấy ví dụ. + Băng kép có đặc điểm gì khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh? Nêu ứng dụng của băng kép trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS làm C10 SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm bài tập 21.2, 21.3 sbt. - Hướng dẫn hs về nhà soạn bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . - Trò: .................... .......... Trình kí tuần 25:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_6_bai_21_mot_so_ung_dung_cua_su_no_vi_nhi.doc