Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
+ Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất khí.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: - Tranh phóng to hình 20.3, Bảng 20.1. Quả bóng bàn.
- Dụng cụ TN: 1 bình thuỷ tinh, 1 ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau.
* Trò: Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 24 Ngày soạn: 24/1/2018 Tiết: 24 BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. + Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Thái độ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất khí. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: - Tranh phóng to hình 20.3, Bảng 20.1. Quả bóng bàn. - Dụng cụ TN: 1 bình thuỷ tinh, 1 ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau. * Trò: Xem trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Làm bài tập 19.1, 19.3 sbt 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (6 phút). Tạo tình huống học tập -GV làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp và đặt vấn đề như ở SGK. -GV: Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phòng lên là do chất khí trong bóng bị nóng lên nở ra và đẩy vỏ phòng lên. -HS quan sát thí nghiệm, lắng nghe, suy nghĩ. Hoạt động 2: (15 phút). Làm thí nghiệm kiểm tra: - GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm - GV nêu mục đích TN -GV?: Dự đoán kết quả xảy ra -GV tiến hành làm TN, yêu cầu HS quan sát -GV?: câu C1 -GV yêu cầu HS trả lời (GV?: áp sát hai bàn tay nóng vào bình, không khí trong bình ntn?) (GV?: áp sát hai bàn tay nóng vào bình, không khí trong bình ntn? giọt nước màu đi lên chứng tỏ không khí trong bình gặp nóng nở ra hay co lại?) -GV?: câu C2 -GV yêu cầu HS trả lời (GV?: khi thôi không áp sát hai bàn tay vào bình, không khí trong bình ntn?) (GV?: khi thôi không áp sát hai bàn tay vào bình, không khí trong bình ntn? giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình bị lạnh đi nở ra hay co lại?) -GV?: câu C3,4 (Xoáy sâu) -GV treo bảng 20.1 và cho hs suy nghĩ làm câu C5. (GV?: các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt ntn?Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất?) -Nhận xét, kết luận. -HS đọc SGK. -HS nêu. -HS dự đoán. -HS quan sát, ghi kết quả -HS lắng nghe -HS suy nghĩ, trả lời -HS trả lời, nhận xét C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. -HS lắng nghe -HS suy nghĩ, trả lời -HS trả lời, nhận xét C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. -HS lắng nghe -HS suy nghĩ, trả lời -HS trả lời, nhận xét -HS quan sát, suy nghĩ, trả lời 1. Làm thí nghiệm: (Hình 20.1; 20.2 SGK) 2. Trả lời câu hỏi: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 3: (8 phút). Rút ra kết luận: -GV yêu cầu HS đọc đề, tìm từ thích hợp điền vào câu C6 -GV gọi hs trả lời, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. -HS làm việc cá nhân điền từ. -HS trả lời, nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi bài. 3. Rút ra kết luận: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. 4. Củng cố: (9 phút) - GV ?: + Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí. + So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí ? - GV yêu cầu HS làm C7 , C8 SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học , làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm bài tập 20.1, 20.2, 20.4 sbt. - Hướng dẫn hs về nhà soạn bài 21. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: - Trò: Trình kí tuần 24:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_6_bai_20_su_no_vi_nhiet_cua_chat_khi_nam.doc