Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.

+ Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

- Thái độ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

* Thầy: 

- Tranh vẽ hình 19.3                             

          - Dụng cụ TN: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng; 1 ống thuỷ tinh; 1 nút cao su có lỗ; 1 chậu thuỷ tinh; Nước pha màu; 1 phích nước nóng; 1 chậu nước thường.

* Trò: Xem trước bài   

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 23	Ngày soạn: 16/1/2018 
Tiết: 23	 
BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
+ Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: 
- Tranh vẽ hình 19.3	
 - Dụng cụ TN: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng; 1 ống thuỷ tinh; 1 nút cao su có lỗ; 1 chậu thuỷ tinh; Nước pha màu; 1 phích nước nóng; 1 chậu nước thường.
* Trò: Xem trước bài 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
	- Giải thích tại sao khi lắp khâu dao để giữ chặt lưỡi dao vào cán gỗ, thì người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (4 phút). Tạo tình huống học tập
-GV gọi HS đọc phần thông tin đầu bài học SGK
-GV đặt vấn đề vào bài như ở sgk.
-HS đọc thông tin tình huống đầu bài.
-HS theo dõi
Hoạt động 2: (13 phút). Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không.
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm
- GV?: Mục tiêu của thí nghiệm này là gì?
(GV nêu mục tiêu TN)
-GV?: Dự đoán kết quả xảy ra
-GV tiến hành làm TN, yêu cầu HS quan sát
-GV?: có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng?
-GV: yêu cầu HS giải thích
(GV?: đặt bình vào chậu nước nóng thì nước trong bình ntn?
 Nước trong bình nóng lên thì nở ra hay co lại?)
-GV?: Nếu đặt bình vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra?
-GV tiến hành làm TN, yêu cầu HS quan sát
-GV?: Vì sao mực nước hạ xuống?
(GV?: đặt bình vào chậu nước lạnh thì nước trong bình ntn?
 Nước trong bình lạnh đi thì nở ra hay co lại?)
-HS đọc SGK.
-HS nêu.
-HS dự đoán.
-HS quan sát, ghi kết quả
-HS trả lời
-HS dự đoán
-HS quan sát, ghi kết quả
-HS suy nghĩ, trả lời
1. Làm thí nghiệm:
(Hình 19.2 SGK)
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.
C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi, co lại.
Hoạt động 3: (7 phút). Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 19.3 SGK.
-GV yêu cầu HS mô tả TN trên hình
(GV?: lúc đầu mực chất lỏng ở các nhánh ntn?
 Sau khi đổ nước nóng vào thì mực chất lỏng ở các nhánh ntn?)
(GV mô tả TN và nhận xét kết quả)
-GV?: Các chất khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
-HS quan sát
-HS mô tả TN, nhận xét các mực chất lỏng ở các nhánh.
-HS trả lời
C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 4: (5 phút). Rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS đọc đề câu 4. 
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống.
(GV?: nước nóng lên, nở ra, mực nước dâng lên thì thể tích tăng hay giảm?
 nước lạnh đi, co lại, mực nước hạ xuống thì thể tích tăng hay giảm?)
-Gọi hs khác nhận xét.
-Nhận xét, kết luận.
-HS đọc đề
-HS tìm từ điền vào chỗ trống câu C4.
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi bài.
3. Rút ra kết luận:
 a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
4. Củng cố: (8 phút)
- GV ?: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng (xoáy sâu)
- GV yêu cầu HS làm C5, C6 SGK. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học , làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 19.1;19.2 ; 19.3 SBT.
- Hướng dẫn hs về nhà soạn bài 20.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Thầy:  
	- Trò: 
	Trình kí tuần 23: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_bai_19_su_no_vi_nhiet_cua_chat_long_nam.doc