Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố nghiệm phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng kiểm tra một giá trị của ẩn là nghiệm của phương trình và giải được phương trình bậc nhất một ẩn
3. Thái độ: Cẩn thận trong phần trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ
*Thầy: Thước thẳng
*Trò: Định nghĩa và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) ………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
Kiểm tra trong quá trình ôn luyện
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 15/12/2018 Tuần 20 Tiết 13. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố nghiệm phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng kiểm tra một giá trị của ẩn là nghiệm của phương trình và giải được phương trình bậc nhất một ẩn 3. Thái độ: Cẩn thận trong phần trình bày lời giải II. CHUẨN BỊ *Thầy: Thước thẳng *Trò: Định nghĩa và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Lý thuyết (10 phút) - Hãy nêu định nghĩa PT và PT bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Lưu ý: hệ số a 0 - Nghiệm tổng quát của nó? - Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân? - Chốt lại nội dung của quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân + Chuyển vế hạng tử - đổi dấu + Nhân: 2 vế cùng số khác 0 - HS nêu định nghĩa. - PT ax + b = 0 có nghiệm tổng quát x = - Cá nhân trả lời - Lớp nhận xét I. Lý thuyết Định nghĩa: + Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x) là một phương trình với ẩn x + PT có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số cho trước (a 0), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Nghiệm PT: x = Quy tắc chuyển vế: Trong một pt ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của nó và đổi dấu hạng tử đó. Quy tắc nhân: Trong một pt ta có thể nhân hoặc chia hai vế cho cùng một số khác 0. Hoạt động 2: Bài tập (32 phút) - Nêu đề bài - Muốn kiểm tra một giá trị nào của ẩn là nghiệm của PT ta làm như thế nào? - GV chốt lại cách làm + Tính giá trị của mỗi vế PT khi x = -1 + Xét xem giá trị của hai vế có bằng nhau hay không, từ đó trả lời YC đề bài - GV hướng theo từng bước trên HS giải câu a - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1bc - Theo dõi nhận xét và cũng cố lại cách giải - Nêu bài 1 - Dựa vào kiến thức nào để trả lời? - Nhận xét, khắc sâu định nghĩa: dạng tổng quát, điều kiện - Nêu bài 2 - Chốt lại cách giải và hướng dẫn HS giải câu a - YC 3 HS lên bảng giải 2bcd - Theo dõi, nhận xét, cũng cố cách giải - HS nêu cách làm - Lớp nhận xét - Nắm cách làm - Thực hiện theo các bước hướng dẫn - 2 HS lên bảng giải - Cá nhân làm bài và nhận xét - Cá nhân tìm hiểu đề - HS nêu được vận dụng định nghĩa trả lời Tb-Y: trả lời - Lớp nhận xét - Cá nhân tìm hiểu đề và nêu cách giải - HS giải câu a theo hướng dẫn Tb-Y: giải bài 3ab Tb-K: giải bài 3c HSK: làm bài 3d - Cá nhân làm bài và nhận xét Bài 1. Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó hay không? a) 3x – 2 = x – 4 Thay x = -1 vào mỗi vế của PT ta có VT = 3.(-1) – 2 = -5 VP = -1 – 4 = -5 Với x = -1, giá trị của hai vế PT là bằng nhau, nên x = -1 là nghiệm của PT a) x + 2 = 2x – 5 Với x = -1, ta có VT = -1 + 2 = 1 VP = 2.(-1) – 5 = -7 Với x = -1, giá trị của hai vế PT không bằng nhau, nên x = -1 không phải là nghiệm của PT c) 2(x + 1) – 5 = 3x – 2 Với x = -1, ta có VT = 2(-1 + 1) – 5 = - 5 VP = 3.(-1) – 2 = -5 Với x = -1, giá trị của hai vế PT là bằng nhau, nên x = -1 là nghiệm của PT Bài 2. Tìm PT bậc nhất trong các phương trình sau: a) 2x - 1 = 0 b) 3x + 1 = 0 c) x2 + x = 0 d) 3t + 5 = 0 e) 2x + 3y = 5 f) 0x + 3 = 0 Giải PT a, b, d là các PT bậc nhất một ẩn. Bài 3. Giải các PT sau: a) 7x + 21 = 0 x = -3 Vậy S = {-3} b) 3x – 5 = 0 x = 5/3 Vậy S = {5/3} c) 12 - 6x = 0 x = 2 Vậy S = {2} d) -3x - 6 = 0 x = -2 Vậy S = {-2} 4. Củng cố: ( phút). Củng cố trong quá trình dạy 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) Bài 1. Với mỗi phương trình, hãy xét xem x = 1 có là nghiệm của phương trình đó hay không? a) 2x – 3 = 2 – x b) 5 – 2x = x + 2 c) x + 4 = 3x – 2 Bài 1. Giải các phương trình sau: a) 2x - 1 = 0. b) 3x + 18 = 0 c) 5 – 7x = 0 d) 5x – 8 = 3x – 2 Hướng dẫn: Thực hiện tương tự các bài tập đã giải Chuẩn bị bài mới: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt của tổ trưởng tuần 20 Ngày 22/12/2018 TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG Ký duyệt của lãnh đạo tháng 12/2018 Ngày......................
File đính kèm:
- giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_ngo_tha.doc