Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 21: Ôn giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: chọn ẩn và đặt điều kiện chọn ẩn, kỹ năng giải phương trình
3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước.
Trò: SGK, ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2/ Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 21: Ôn giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 21: Ôn giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tiết 21 Ngày soạn : 21/02/2018 ÔN. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: chọn ẩn và đặt điều kiện chọn ẩn, kỹ năng giải phương trình 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước. Trò: SGK, ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết:(9’) - GV gọi h/s nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - GV gọi h/s khác nhận xét bổ sung. - GV chính xác hóa. - HS trả lời theo yêu cầu GV. - HS nhận xét câu trả lời của bạn (bổ sung nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu. 1. Lí thuyết: Gồm 3 bước: * Bước 1. Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. *Bước 2. Giải phương trình. *Bước 3. Trả lời: kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận. Hoạt động 2: Bài tập (30’) - GV treo bảng phụ ghi đề bài tập. - GV gọi h/s nêu cách làm. - GV gọi hs khác nhận xét bổ sung(nếu có) - GV dành thời gian 4’ để học sinh làm bài. - GV xuống lớp kiểm tra xem xét. - GV gọi 1 h/s lên bảng trình bày lời giải. - GV gợi ý Phân tích đề; chọn ẩn, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết, chưa biết; lập PT, giải PT, Trả lời. - GV hướng dẫn chi tiết + Gọi tuổi An hiện nay là x (tuổi) ĐK: x > 0. + Tuổi An cách 3 năm; tuổi An sau 2 năm; tuổi mẹ An hiện nay; tuổi mẹ An cách đây 3 năm, sau 2 năm. + Lập PT:4(x-3)-(x-3) = 3(x+2)- (x+2) + Giải PT + Trả lời - GV gọi h/s nhận xét bài làm của bạn. - GV chính xác hóa. - GV ghi đề trên bảng - GV gọi h/s đọc đề bài. - GV cho h/s thảo luận nhóm tìm cách giải. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý là: đã có vận tốc, ta gọi x (km) là quãng đường AB thì liên quan đến thời gian (lưu ý 45 phút= giờ) - GV hướng dẫn cụ thể cho h/s + Gọi x(km)...AB . ĐK: x > 0 + Thời gian xe A đến B (h) +Thời gian xe . B về A : (h) +Ta có PT +Giải PT + Trả lời - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. - HS nêu cách làm. - HS đưa ra ý kiến. - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng trình bày lời giải. - HS làm theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và làm theo hướng dẫn của GV -HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận và khắc sâu. - HS chép vào vở - HS đọc đề bài. - HS thảo luận trong 4’ - HS lên bảng làm bài. - HS chú ý lắng nghe và làm theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và làm theo hướng dẫn của GV. -HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài 1: Tính tuổi của An và mẹ An biết rằng cách đây 3 năm tuổi của mẹ An gấp 4 lần tuổi An và sau hai năm tuổi của mẹ An gấp 3 lần tuổi An. Giải Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0. Tuổi của An cách đây 3 năm là x - 3 (tuổi) Tuổi của An sau hai năm là x + 2 (tuổi). Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x - 9 (tuổi) Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là 4 (x + 3) (tuổi) Tuổi của mẹ An sau hai năm là: 3 (x + 2) (tuổi) Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và tuổi An không thay đổi qua các năm. Ta có phương trình: 4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) - (x+2) x = 13 thoản mãn điều kiện đặt ra. Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi) Tuổi của mẹ An hiện nay là: 4.13 - 9 = 43 (tuổi) Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h rồi đi ngược từ B về A với vận tốc giảm bớt 12km/h so với lúc đi. Thời gian cả đi và về là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Giải: Gọi x ( km) là quãng đường AB . ĐK: x > 0 Thời gian xe đạp đi từ A đến B (h) Thời gian xe đạp đi từ B về A : (h) Thời gian cả đi và về là 45 phút ( tức là giờ) Theo đề bài ta có phương trình Giải PT x = 5(TMĐK) Vậy quãng đường AB là 5km 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại cách giải bài tập đã làm 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Xem lại các bài tập đã làm Ôn kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Chuẩn bị Ôn trường hợp đồng thứ hai của tam giác tiết 22 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.................................................................................................................................HS.................................................................................................................................. Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_21_on_giai_bai_toan_bang_cac.doc