Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1: Ôn giải phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương trình.
3. Thái độ:Tính cẩn thận khi sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để giải pt.
II. CHUẨN BỊ.
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
Trò: Dụng cụ học tập. Ôn tập các kiến thức về pt bậc nhất 1 ẩn số.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ổn định lớp. (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1: Ôn giải phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tiết 1: Ôn giải phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Học kỳ 2: Tiết 01. Ngày soạn : 03/01/2018 ÔN: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. 2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương trình. 3. Thái độ:Tính cẩn thận khi sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để giải pt. II. CHUẨN BỊ. Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ. Trò: Dụng cụ học tập. Ôn tập các kiến thức về pt bậc nhất 1 ẩn số. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (10’) - GV? PT bậc nhất có dạng tồng quát ntn? - GV goi h/s nhắc lại 2 quy tắc áp dụng trong việc biến đổi pt. - GV chính xác hóa. - HS nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - HS nhắc lại hai qui tắc biến đổi phương trình. - HS ghi nhận và khắc sâu. I. Lý thuyết - Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số cho trước (a ≠ 0) - Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có một nghiệm x = - Qui tắc chuyển vế: ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đồng thời đổi dấu hạng tử đó - Qui tắc nhân với một số: Ta có thể nhân (chia) hai vế với cùng một số khác 0 Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng. (30’) - GV: Gọi lần lượt h/s lên bảng trình bày. - GV gọi h/s lên bảng trình bày. - GV gợi ý ta thực hiện 2 quy tắc biến đổi pt. - GV hướng dẫn chi tiết từng ý cho h/s; bước 1 ta chuyển vế, bước 2 ta nhân với 1 số. - GV yêu cầu h/s nhận xét . - GV chính xác hóa. - GV giới thiệu bài 2 - GV: Yêu cầu HS cùng làm việc cá nhân vào vở ý a, và b bài 2. - GV lần lượt gọi h/s lên bảng làm bài. - GV gợi ý ta thực hiện 2 quy tắc biến đổi pt. - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho h/s về cách chuyể vế và thực hiện phép chia 2 vế cùng 1 số. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. Bài 3: Cho phương trình (m2 - 4)x + m = 2 Giải pt trong những trường hợp sau: m = 2 m = - 2 c) m = -2,2 - GV gọi h/s lần lượt lên bảng làm bài. - GV gợi ý thay m=2 vào pt, rồi giải pt với ẩn x - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS ghi đề và suy nghĩ cách giải Giải phương trình 7x + 21 = 0 5x - 2 = 0 12 - 6x = 0 - 2x + 4 = 0 - HS lần lượt lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - GV chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS ghi bài và tìm cách giải. Giải các phương trình 0,25x + 1,5 = 0 6,36 - 5,3x = 0 - HS lần lượt lên bảng làm bài. - HS làm theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe ghi nhận và và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. - HS lần lượt lên bảng trình bày. - HS làm theo gợi ý của GV. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa (nếu có). - HS ghi nhận khắc sâu. II. Bài tập. Bài1 : Giải các phương trình sau. a/ 7x + 21 = 0 b/ 5x - 2 = 0 7x = -21 5x = 2 x = -3 x = Vậy S = Vậy S = c/ 12 - 6x = 0 d/ - 2x + 4 = 0 - 6x = -12 - 2x = -4 x = 2 x = 2 Vậy S = Vậy S = Bài 2: Giải các phương trình sau a/ 0,25x + 1,5 = 0 b/ 6,36 - 5,3x = 0 0,25x = -1,5 - 5,3x = -6,36 x = -6 x = 1,2 Vậy S = Vậy S = Bài tập 3: Cho pt (m2 - 4)x + m = 2 Giải phương trình trong những trường hợp sau a/ m = 2 thay vào pt ta được : (22 - 4)x + 2 = 2 0.x = 2 - 2 0.x = 0 Vậy S = R b/ .............................. Vậy S = c/ ................................ Vậy S = 4. Củng cố: (2’) GV củng cố các phần trọng tâm đã học. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Ôn luyện việc giải phương trình bậc nhất một ẩn tiết 2 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV......................................................................................................................................HS....................................................................................................................................... Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_toan_lop_8_tiet_1_on_giai_phuong_trinh_bac_n.doc