Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 9: Trợ từ, thán từ, tình thái từ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:                         

  - Khái niệm trợ từ, thán từ, tình thái từ.

  - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ

2. Kĩ năng:

   Dùng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp trong nói và viết.

  3. Thái độ:

  - Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ trong cuộc sống hàng ngày.

  - Sử dung trợ từ, thán từ, tình thái từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.

II. Chuẩn bị:

  - Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN

  - Trò: Soạn bài, SGK.

docx 4 trang Khánh Hội 26/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 9: Trợ từ, thán từ, tình thái từ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 9: Trợ từ, thán từ, tình thái từ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 9: Trợ từ, thán từ, tình thái từ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/9/2017
Tiết: 9
Tuần: 9
TRỢ TỪ , THÁN TỪ, TÌNH THÁI TỪ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:	
 - Khái niệm trợ từ, thán từ, tình thái từ.
 - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ
2. Kĩ năng:
 Dùng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp trong nói và viết.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ trong cuộc sống hàng ngày.
 - Sử dung trợ từ, thán từ, tình thái từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới (38p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Họat động 1 (10p): Ôn tập lí thuyết
- Em hiểu thế nào là trợ từ?
- Thán từ là gì? 
- Có mấy loại chính ?
- Thế nào là tình thái từ?
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Có 2 loại chính :
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
+ Thán từ gọi đáp
- Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vần, câu cầu khiến và câu cảm thán và để tạo sắc thái tình cảm.
I. Ôn tập lý thuyết
- Trợ từ.
- Thán từ.
- Tình thái từ.
Hoạt động 2 (28p): Luyện tập
- Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau?
- Giải thích câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”.
- Tìm các tình thái từ trong câu?
+ Sao bố mãi không về nhỉ?
+ Cứu tôi với.
+ Tiếc thay chút nghĩa cũ càng,
Dẫu lìa ngó ý, còn vương tơ lòng.
- Tìm các TTT trong tiếng địa phương? 
- Đọc đoạn văn sau đây:
+ Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ nó giục nó phải đi, nó 
lại nhếch nhác, mếu khóc:
- U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!... Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai? 
Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí ?
+ Từ “chao ôi”: trong câu văn 
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi, toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương.” 
(Lão Hạc) 
Bộc lộ cảm xúc gì của nhà văn?
- Đặt câu:
+ Trời! Chiếc áo đẹp quá!
+ Ôi! Tôi mừng vì có bạn đến.
+ Vâng! Em biết rồi mà.
+ Chao ôi! Cảnh đẹp quá mức tưởng tưởng.
+ Ái! Cậu cấu tớ đau quá.
- Là lời khuyên của người xưa về cách dùng các thán từ gọi đáp sao cho lễ phép.
- Nhỉ: tình thái từ nghi vấn, biểu thi thái độ thân mật khi hỏi.
- Với: TTT cầu khiến.
- Thay: TTT cảm thán.
- Hả / hẻ, hỉ.
Chứ/ chớ.
Mà/ mừ
Nhé/ nha, nghen.
- Bộc lộ sự chua chát.
- Than thở vì đau đớn.
Bài 1:
Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau?
Bài 2:
Giải thích câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”.
Bài 3:
Các tình thái từ trong câu: nhỉ, với, thay.
Bài 3:
Tìm các TTT trong tiếng địa phương:
Bài 4:
- Bộc lộ sự chua chát.
- Than thở vì đau đớn.
4. Củng cố (3p):
 - Thế nào là trợ từ, thán từ, tình thái từ ?
 - Sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ như thế nào ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong 1 văn bản tự chọn.
 - Soạn bài: ôn tập tiếng việt (nói quá, nói giảm, nói tránh).
IV. Rút kinh nghiệm:
 - Thầy:..
 - Trò:..
 Kí duyệt tuần 9, ngày 
Tổ phó
Trịnh Mỹ Hằng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_chon_ngu_van_lop_8_tiet_9_tro_tu_than_tu_tinh_tha.docx