Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 2: Ôn tập phần Tiếng Việt (Trường từ vựng) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

          - Khái niệm trường từ vựng.

- THGDBVMT: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.

   2. Kỹ năng:

- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

          - Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả.

   3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trường từ vựng trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ :

            - Thầy : Soạn giáo án, chuẩn KTKN,Sgk

             - Trò : soạn bài, sgk.

docx 3 trang Khánh Hội 26/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 2: Ôn tập phần Tiếng Việt (Trường từ vựng) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 2: Ôn tập phần Tiếng Việt (Trường từ vựng) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 2: Ôn tập phần Tiếng Việt (Trường từ vựng) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 14/8/2017
Tiết: 2
Tuần: 2
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
(Trường từ vựng)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm trường từ vựng.
- THGDBVMT: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
 2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 - Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả.
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trường từ vựng trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ :
 	 - Thầy : Soạn giáo án, chuẩn KTKN,Sgk
 	 - Trò : soạn bài, sgk.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Nội dung bài mới (38p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (10p): Ôn lại kiến thức
- Thế nào là trường từ vựng?
- Em hãy nêu một số lưu ý của trường từ vựng?
- là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Lưu ý:
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
+ Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
+ Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
I. Lý thuyết
Hoạt động 2 (28p): Luyện tập
- Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: Lưới, lạnh, tấn công.
- Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? (ruộng rẫy là chiến trường, cuốc cày là vũ khí, nhà nông là chiến sĩ, hậu phương thi đua với tiền phương.
- Yêu cầu hs viết đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “Trường học”.
- Gọi HS đọc
- Nhận xét
- Lưới: Nơm, vó, lưới (dùng để đánh bẫy cá, chim); lưới, bắt, đâm, bẫy, bắn (trường hoạt động vây bắt).
- Lạnh: Lạnh giá, lạnh lẽo, lạnh buốt..(nhiệt độ)
Lạnh lùng, lạnh nhạt (tình cảm)
- Tấn công: tiến công, tấn công, công kích, đẩy lùi (chỉ chiến trận).
Tấn công, phòng chống, ngăn chặn, dịch bệnh lây lan (trường y tế)
- Chuyển trường quân sự sang trường nông nghiệp.
- HS suy nghĩ và viết thành đoạn.
- HS đọc
- Nghe
Bài 1:
- Lưới: Nơm, vó, lưới
- Lạnh:
+ Lạnh giá, lạnh lẽo, lạnh buốt..
+ Lạnh lùng, lạnh nhạt.
- Tấn công: tiến công, tấn công, công kích, đẩy lùi.
 Bài 2:
- Chuyển trường quân sự sang trường nông nghiệp.
Bài 3:
Ngôi trường của tôi nằm cạnh một bãi đất rộng mênh mông ở trên Mĩ Đình. Vì vậy, gió thổi vào các phòng học rất mát mẻ vào mùa hè. Trường tôi có đôi ngũ các thầy, cô giáo có kinh nghiệm lâu năm trong giảng dạy với thành tích đáng nể. Chính vì vậy, họ đã đào tạo ra những học sinh xuất sắc đạt các thành tích cao trong kì thi cấp thành phố.
4. Củng cố (3p):
 Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới (3p):
 - Học bài, xem lại các bài tập.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tập làm văn (chủ đề, tính thống nhất của văn bản).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
 - Thầy:...........................................................................................................
 - Trò:.....................................................................................................................
Kí duyệt tuần 2, ngày 
Tổ phó
Trịnh Mỹ Hằng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_chon_ngu_van_lop_8_tiet_2_on_tap_phan_tieng_viet.docx