Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 18: Ôn tập Tiếng Việt (Câu cảm thán, câu trần thuật) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật, câu cảm thán.
- Chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu trần thuật, câu cảm thán trong các văn bản
- Biết sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ
HS có ý thức giữ gìn bản sắc Tiếng Việt.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 18: Ôn tập Tiếng Việt (Câu cảm thán, câu trần thuật) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 18: Ôn tập Tiếng Việt (Câu cảm thán, câu trần thuật) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 29/01/2018 Tiết: 18 Tuần: 25 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Câu cảm thán, câu trần thuật) I. Mục tiêu - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán. - Biết sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật, câu cảm thán. - Chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu trần thuật, câu cảm thán trong các văn bản - Biết sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ HS có ý thức giữ gìn bản sắc Tiếng Việt. II. Chuẩn bị. - Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN. - Trò: Bài soạn ở nhà, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Ôn tập lí thuyết - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán? - Chức năng? - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật? - Nêu chức năng chính và một số chức năng khác của câu - Hình thức: + Dùng từ ngữ cảm thán: Than ôi, Hỡi ơi . + Kết thúc bằng dấu chấm than. - Chức năng: Bộc lộ cảm xúc của người nói (người viết). - Hình thức: Không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến. - Chức năng: + Chức năng chính: Kể, thông báo, miêu tả, nêu nhận định.. + Chức năng khác: Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. I. Lí thuyết 1. Câu cảm thán 2. Câu trần thuật Hoạt động 2 (28p): Luyện tập - Đặt câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc: + Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. + Khi nhìn thấy mặt trời mọc. - Hãy thêm các từ ngữ vào các câu sau để chuyển đổi thành câu cảm rhan1: + Anh đến muộn quá. + Buổi chiều thơ mộng. + Những đêm trăng thật đẹp. - Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn? + Xin lỗi?cảm ơn, chúc mừng, cam đoan... - Cùng một câu “em di học” em hãy đặt thành 4 kiểu câu đã học? - Xác định câu cầu khiến và câu cảm thán, câu trần thuật trong đoạn văn: Xưa có một chàng nói láo rất điệu nghệ. Bao nhiêu người tuy biết anh mà vẫn mắc lừa. Chuyện đến tai quan huyện, quan đòi anh ta đến công đường. Quan phán bảo: - Nghe đây! Lâu nay thiên hạ đồn anh nói láo tài lắm, và nhiều người đã bị anh lừa. Bây giờ, anh hãy nói láo trước mặt ta! Anh mà lừa được ta thì ta cho 30 quan tiền. - Lạy quan lớn đèn trời soi xét! Quan đừng nghe thiên hạ! Oan con lắm! Con có nói láo bao giờ đâu! .. - Em cám ơn chị nhiều lắm! Tình cảm mà chị dành cho em sâu sắc xiết bao! - Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đăng đẳng. - Chao ôi! Rực rỡ thay cảnh bình minh trên biển. - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh. - Trời ơi Anh đến muộn quá. - Buổi chiều thơ mộng biết bao! - Ôi Những đêm trăng thật đẹp! - Tôi hứa sẽ có mặt đúng giờ. Con xin hứa với ba me, con không đi chơi nữa. - Mình thành thật xin lỗi cậu vì sự việc ngày hôm qua. - Em đi học à? (nghi vấn) - Em đi học đi! (cầu khiến). - Em đi học nhé! (cảm thán). - Em đi học. (trần thuật). - HS tìm ra câu cầu khiến và câu cảm thán, câu trần thuật. II. Luyện tập Bài 1: Đặt câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc. Bài 2: Thêm từ ngữ - Trời ơi Anh đến muộn quá. - Buổi chiều thơ mộng biết bao! - Ôi Những đêm trăng thật đẹp! Bài 3: Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan. Bài 4: Cùng một câu “em di học” đặt thành các kiểu câu đã học Bài 5: Xác định câu cầu khiến và câu cảm thán, câu trần thuật trong đoạn văn 4. Củng cố (3p): Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán, câu trần thuật? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm thán trong một vài văn bản đã học. - Học bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập văn bản (chiếu dời đô và hịch tướng sĩ) IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:.................................................................................................................... - Trò:................................................................................................................. Kí duyệt tuần 25, ngày Tổ phó Trịnh Mỹ Hằng
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_ngu_van_lop_8_tiet_18_on_tap_tieng_viet_cau.docx

