Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập Tiếng Việt (Câu nghi vấn, câu cầu khiến) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến, câu nghi vấn.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, câu nghi vấn.
- Chức năng của câu cầu khiến, câu nghi vấn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu cầu khiến, câu nghi vấn trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến, câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
Biết vận dụng tình huống để sử dụng câu cầu khiến, câu nghi vấn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập Tiếng Việt (Câu nghi vấn, câu cầu khiến) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập Tiếng Việt (Câu nghi vấn, câu cầu khiến) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 14/01/2018 Tiết: 16 Tuần: 23 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Câu nghi vấn, câu cầu khiến) I. Mục tiêu - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến, câu nghi vấn. - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, câu nghi vấn. - Chức năng của câu cầu khiến, câu nghi vấn. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu cầu khiến, câu nghi vấn trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến, câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ Biết vận dụng tình huống để sử dụng câu cầu khiến, câu nghi vấn. II. Chuẩn bị - Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(10p): Ôn tập lí thuyết - Câu nghi vấn của đặc điểm hình thức gì mà em nận ra được đó là câu nghi vấn? - Câu nghi vấn có chức năng gì? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? - Câu cầu khiến có chức năng gì? - Sau mỗi câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi. Trong câu có dùng từ nghi vấn: Ai, gì, nào, sao, tại sao đâu, bao giờ, bao nhiêu, bấy nhiêu, chứ,có...không, (làm) sao , hay (là ). - Dùng để hỏi, cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Chứa các từ mang nghĩa yêu cầu, sai khiến: đừng, đi, thôi, hãy, chớ, thôi, nào - Để khuyên bảo, yêu cầu, ra lệnh, đề nghị. I. Lí thuyết 1. Câu nghi vấn 2. Câu cầu khiến Hoạt động 2 (28p): Luyện tập - Tìm các từ ngữ để xác định đó là câu nghi vấn - Xác định chức năng của các câu nghi vấn - Gọi HS đọc bài 2 SGK trang 32. - HS lên bảng làm bài - Bài 3 SGK/ 32) So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau. - Cho biết chức năng của các câu cảm thán. - Các câu sao đây là câu nghi vấn hay câu cảm thán? a. Ai làm cho bể kia đầy cho ao kia cạn, cho gầy cò con? b. Xanh kia thăm thẳm từng trên vì ai gây dựng cho nên nỗi này? c. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ a. Chị khuất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Em là ai? Cô gái hay náng tiên? Em có tuổi hay không có tuổi? - HS làm bài. a. Anh bảo như thế có khổ không ? ->Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động khẳng định. b. Bài khó thế này ai mà làm được ? -> Phủ định. c. Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinh như người ta vẫn nói ư ? -> Bộc lộ t/c, cảm xúc. - Đọc - HS lên bảng xác định các câu cầu khiến. a. Vắng chủ ngữ -> Ý cầu khiến mạnh. b. Có chủ ngữ ( ngôi thứ 2 số ít). a. Xung phong ! -> Ra lệnh . b. Xin đừng đổ rác ! ->Yêu cầu: c. Đề nghị mọi người giữ trật tự. -> Đề nghị. d. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. -> Khuyên bảo - HS nhận xét từng câu. II. Luyện tập. Bài 1: Xác định các từ ngữ trong câu nghi vấn. a. Chị khuất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Em là ai? Cô gái hay náng tiên? Em có tuổi hay không có tuổi? Bài 2: Xác định chức năng của các câu nghi vấn a. Anh bảo như thế có khổ không ? ->Dùng câu nghi vấn để diễn đạt hành động khẳng định. b. Bài khó thế này ai mà làm được ? -> Phủ định. e. Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinh như người ta vẫn nói ư ? -> Bộc lộ t/c, cảm xúc. Bài 3: (bài 2 SGK/32) : Xác đinh câu cầu khiến và nhận xét. a. Thôi, imấy đi -> Có từ cầu khiến: đi. Vắng CN. b. Các em đừng khóc-> Từ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ các em ( ngôi thứ 2, số nhiều. c. có 2 câu cầu khiến: - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! -> Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.Vắng chủ ngữ. Bài 4: ( bài 3 SGK/ 32) So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau. a. Vắng chủ ngữ -> Ý cầu khiến mạnh. b. Có chủ ngữ ( ngôi thứ 2 số ít). Nhờ có chủ ngữ ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài 5: chức năng câu cảm thán a. Xung phong ! -> Ra lệnh . b. Xin đừng đổ rác ! ->Yêu cầu: c. Đề nghị mọi người giữ trật tự. -> Đề nghị. d. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. -> Khuyên bảo Bài 6: Đó là câu cảm thán. Không kết thúc bằng dấu chấm than nhưng kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Không dùng để hỏi mà dùng để bộc lộ cảm xúc. 4. Củng cố (3p): Câu cầu khiến, câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chức năng gì ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài . - Tìm câu câu cầu khiến, câu nghi vấn trong một vb đã học. - Xem lại bài Ngắm trăng, đi đường để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập IV. Rút kinh nghiệm - Thầy: - Trò: Kí duyệt tuần 23, ngày Tổ phó Trịnh Mỹ Hằng
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_ngu_van_lop_8_tiet_16_on_tap_tieng_viet_cau.docx

