Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.

- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O – Hen – ri.

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm truyện ngắn hiện đại.

- Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.

- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu tác phẩm.

- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.

- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.

3. Thái độ:

 GD HS tình thương yêu con người, đặc biệt là những người nghèo khổ và niềm say mê nghệ thuật.

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 8:
Ngày 24/9/2019 
 Tiết 29. Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (tiết 1)
 ( O – Hen – ri)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O – Hen – ri.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm truyện ngắn hiện đại.
- Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Thái độ:
 GD HS tình thương yêu con người, đặc biệt là những người nghèo khổ và niềm say mê nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Nêu nhận xét về cách xây dựng hai nhân vật Đôn- ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa trong vb “Đánh nhau với cối xây gió” ?
- Nêu ý nghĩa của vb?
3. Nội dung bài mới: (32p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 O Hen-ri là nhà văn Mĩ chuyên viết về những truyện ngắn. Truyện của ông thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu người nghèo khổ, rất cảm động. VB là phần cuối của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HDHS Tìm hiểu phần đọc – tìm hiểu chung (20p)
- Hướng dẫn và gọi HS đọc bài.
- Tóm tắt vb?
- Giới thiệu vài nét về tác giả?
- Nêu vị trí của vb?
- Cho HS tìm hiểu từ khó Sgk.
- Văn bản chia ra mấy phần? ND từng phần? 
- Chú ý theo dõi và đọc bài.
- Tóm tắt.
- O- Hen- ri (1862- 1910), nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn ..
- Đoạn trích này là phần cuối của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”.
- Tìm hiểu Sgk.
- 3 phần :
+ Phần 1 : “Từ đầu  tảng đá”: Cụ Bơ- men và Xiu lên gác thăm Giôn- xi.
+ Phần 2 : “TT thế thôi”: 2 ngày đã trôi, chiếc lá cuối cùng không rụng.
+ Phần 3 : “Còn lại”: Cái chết bất ngờ của cụ Bơ- men.
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:
 O- Hen- ri (1862 - 1910), là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Các tác phẩm thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả.
b. Tác phẩm:
 Vb là phần cuối của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”.
Hoạt động 2. tìm hiểu phần đọc –hiểu văn bản (11p)
- Trong vb, những nghệ sĩ nào đã thể hien tình thương yêu con người với nhau?
- Hoàn cảnh sống của cụ Bơ-men ntn?
- Cho Hs thảo luận câu 1.
- Tìm những chi tiết trong vb nói lên tấm lòng thương yêu và hành động cao cả của cụ Bơ-men đối với Giôn-xi?
- TS nhà văn không kể sự việc cụ đã vẽ chiếc lá trên tường trong đêm mưa tuyết?
- Vì sao có thể nói chiếc lá cụ vẽ là một kiệt tác?
Chiếc lá cụ Bơ men vẽ mang lại điều gì cho Giôn- xi?
- Kiệt tác của cụ Bơ-men có ý nghĩa gì?
- Xiu là một người như thế nào?
- Cụ Bơ-men và Xiu -> Giôn-xi.
- Họa sĩ nghèo, mơ ước vẽ một kiệt tác nhưng không thực hiện được, thường làm mẫu cho họa sĩ khác.
- Thảo luận.
- Sợ sệt ngó ra cửa sổ, nhìn cây thường xuân-> thương yêu, lo lắng.
- Nhìn Xiu không nói -> Nghĩ vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi => Cụ đã vẽ chiếc lá trong đêm mưa tuyết.
- Tạo bất ngờ cho Giôn-xi.
- Gây hứng thú cho người đọc.
- Giống thật, sinh động.
- Đem lại sự sống cho Giôn-xi.
- Vẽ bằng tình thương yêu bao la và lòng hi sinh cao thượng.
- Tác phẩm nghệ thuật chân chính: Vì sự sống của con người.
- Vì lo cho bệnh tật và tính mạng của Giôn-xi, vì nhớ đến ý định sẽ chết cùng với chiếc lá cuối cùng của bạn. Họ nhìn nhau vì không biết phải nói gì, họ không dám làm Giôn- xi nản lòng thêm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình thương yêu:
* Cụ Bơ-men: Dù không nói ra lời nhưng tình yêu thương dành cho Giôn-xi thật cảm động: trong đêm mưa tuyết, cụ vẽ chiếc lá thường xuân lên tường.
-Tác phẩm của cụ Bơ men đem lại niềm tin, niềm hi vọng và nghị lực sống cho Giôn-xi.
- Tác phẩm nghệ thuật chân chính: Vì sự sống của con người.
* Xiu: Tận tình, chu đáo chăm sóc Giôn-xi-> một tình bạn đáng quý.
4. Củng cố: (3p)
 - Em có nx gì về tình cảm của những người nghệ sĩ trong đoạn trích? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ỏe nhà: (3p)
- Ngoài văn bản, chú thích và câu hỏi đọc – hiểu văn bản, chú ý đọc tóm tắt phần đầu của truyện để nắm được cốt truyện.
- Nhớ 1 số chi tiết hay trong tác phẩm.
- Học bài. Soạn bài: Chiếc là cuối cúng tt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................Trò.....................................................................................................................................
Tuần 8:
Ngày 24/9/2019 
 Tiết 30. Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (tiết 2)
 ( O – Hen – ri)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O – Hen – ri.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
- THKNS: Suy nghĩ về bài học tình người rút ra từ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Thái độ:
 GD HS tình thương yêu con người, đặc biệt là những người nghèo khổ và niềm say mê nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu nhận xét của em vềtình cảm của những người nghệ sĩ trong đoạn trích? 
- Trình bày bố cục văn bản?
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu phần đọc –hiểu văn bản (28p)
- Cho HS hoạt động nhóm câu 2.
-Tìm bằng chứng để khẳng định Xiu không hề được cụ Bơ-men cho biết ý định vẽ một chiếc lá thay cho chiếc lá cuối cùng rụng xuống?
- Nếu Xiu biết được thì truyện có bớt sức hấp dẫn không? VS?
- Vậy Xiu biết rõ sự thật vào lúc nào ? Vì sao em biết ?
- Qua đó, em thấy Xiu đối với Giôn-xi ntn?
- Nêu hoàn cảnh và tâm trạng của Giôn-xi?
- Suy nghĩ của Giôn- xi khi chiếc lá rụng thì lúc đó cô sẽ chết. Suy nghĩ đó nói lên điều gì ?
- Thử hình dung tâm trạng căng thẳng của Giôn-xi, của Xiu và của bạn đọc khi 2 lần Giôn-xi ra lệnh kéo mành lên?
- Nguyên nhân nào quyết định tâm trạng hồi sinh của Giôn- xi?
- THKNS: Suy nghĩ về bài học tình người rút ra từ câu chuyện.
- Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà không để Giôn-xi phản ứng gì thêm?
- Cho HS thảo luận nhanh câu 4.
- Gọi HS trả lời.
- Hai lần đảo ngược tình huống liên quan đến sự việc nào?
- Em có nx gì về ngệ thuật và các tình tiết trong truyện?
- Văn bản có ý nghĩa như thế nào ?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Hoạt động nhóm.
- Giôn-xi bảo kéo mành lên-> Xiu làm theo một cách chán nản. Nghe Giôn-xi nói -> cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối và nói: “Em hãy nghĩ đến chị...Chị sẽ làm gì đây?” Bất ngờ khi thấy còn một chiếc lá.
- Có vì Xiu không bị bất ngờ và người đọc không thấy được tâm trạng lo lắng thấm đượm tình người của cô.
- Là 1 người khỏe mạnh nhưng Xiu rất ngạc nhiên sau 1 đêm chiếc lá không rụng -> sau ngày đó Xiu kiểm tra lại và biết đó là chiếc lá giả.
- Hết lòng lo lắng, chăm sóc cho Giôn-xi; sợ chiếc lá cuối cùng rụng – bạn sẽ chết.
- là nữ họa sĩ nghèo, bị bệnh sưng phổi.
- Bệnh tật, nghèo túng khiến cô chán nản, tuyệt vọng không muốn sống nữa.
- Giôn-xi là 1 cô gái yếu đuối, ít nghị lực.-> Đó là tâm trạng thường gặp ở những người ít nghị lực khi gặp bệnh tật hay khó khăn.
- Căng thẳng và hồi hộp:
+ Xiu: chỉ lo lắng lần I.
+ Giôn-xi: lạnh lùng, thản nhiên chở đón cái chết.
- Sự gan góc của chiếc lá chống chọi với thiên nhiên; sự chăm sóc tận tình của Xiu, từ tác dụng của thuốc.
- Truyện sẽ có dư âm, để lại người đọc nhiều suy nghĩ và dự đoán.
- Thảo luận nhanh.
- Giôn-xi: tuyệt vọng, chờ chết -> hồi sinh trở lại.
- Cụ Bơ-men: khỏe mạnh -> chết đột ngột. 
- Đảo ngược tình thế. Bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản:
2. Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn- xi:
- Là nữ họa sĩ nghèo, bị bệnh sưng phổi.
- Bệnh tật, nghèo túng khiến cô tuyệt vọng.
=> Là 1 cô gái yếu đuối, ít nghị lực → chán sống.
- Sự gan góc của chiếc lá chống chọi với thiên nhiên
→Giôn-xi đã hồi sinh trở lại.
3. Nghệ thuật:
- Kể chuyện đảo ngược tình huống 2 lần.
- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú với độc giả.
4. Ý nghĩa:
Là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2. hdhs luyện tập. (5p)
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk
Làm bài tập- trình bày
III. Luyện tập
4. Củng cố: (3p)
 - Em có nx gì về hoàn cảnh của Giôn - xi trong đoạn trích? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ỏ nhà: (3p)
- Ngoài văn bản, chú thích và câu hỏi đọc – hiểu văn bản, chú ý đọc tóm tắt phần đầu của truyện để nắm được cốt truyện.
- Nhớ 1 số chi tiết hay trong tác phẩm.
- Học bài. Soạn bài: Chương trình địa phương.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
Tuần 8:
Ngày 24/9/2019 
Tiết 31: 
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
Hệ thống hóa những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương.
1. Kiến thức:
 Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
2. Kĩ năng:
 Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ địa phương đúng hoàn cảnh giao tiếp để làm tăng giá trị của hệ thống từ ngữ tiếng Việt.
- GD kĩ năng sống cho HS : Viết câu, đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH phù hợp. 
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là tình thái từ ? Nêu chức năng của tình thái từ ?
- Đặt câu có sử dụng TTT nghi vấn và TTT biểu thị sắc thái tình cảm.
 3. Nội dung bài mới: (32p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu phần 1( 15p)
- Cho HS thảo luận làm câu 1.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Câu 1: Bảng thống kê.
STT
Từ ngữ toàn dân
Từ ngữ dùng ở địa phương
1
cha
Cha, ba, bố,tía
2
Mẹ
Mẹ, má
3
Ông nội
Ông nội
4
Bác (anh trai của cha)
Bác
5
Bác (vợ anh trai của cha)
Bác gái
6
Chú (em trai của cha )
chú
7
Bác (chị gái của cha)
cô
8
Cô (em gái của cha)
cô
9
Bác (anh trai của mẹ)
Cậu
10
Cậu (em trai của mẹ)
Cậu
11
Bác (chị gái của mẹ)
Dì
12
Dì (em gái của mẹ)
dì
13
Anh trai
Anh, hia
14
Chị dâu
Chị, số
15
Em gái
em
16
Chị gái
Chế, chị
17
Anh rể
Anh rể
18
Em gái
em
19
con
con
20
Con dâu
Con dâu
21
cháu
cháu
22
Bà nội
Bà nội
23
Bà ngoại
Bà ngoại
24
Thím (vợ của chú)
thím
25
Bác (chồng chị gái của cha)
Dượng
26
Bác (vợ anh trai của mẹ)
Mợ
27
Mợ (vợ anh trai của mẹ)
Mợ
28
Bác (chồng chị gái của mẹ)
Dượng
29
Chú (chồng em gái của mẹ)
Dượng
30
Em dâu (vợ em trai)
Mợ, thím
31
Em rể
Dượng
31
Con rể (chồng của con gái)
Con
32
Bác (vợ anh trai của cha)
bác
33
Ông ngoại
Ông ngoại
34
Cháu (con của con)
cháu
Hoạt động 2. HDHS Sưu tầm ( 17p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2.
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 3.
HDHS làm câu 4( tài liệu địa phương)
Sưu tầm tp địa phương?
- Làm BT2.
- Làm BT3.
Sưu tầm và trình bày
 Câu 2: Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt ở địa phương khác.
Mẹ: u, bầm, mế....
Cha: tía, thầy, bọ....
Câu 3:
 - Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
 - Sẩy cha ăn cơm với cá
Sẩy mẹ ăn lá đứng đường
 - Có cha có mẹ thì hơn
Không cha không mẹ như đờn đứt dây.
 - Chị ngã, em nâng.
 - Phúc đức tại mẫu.
Câu 4. Gạch chân những từ ngữ chỉ người ( sách địa phương)
Câu 5. Suu7 tầm tp viết về địa phương.
 4. Củng cố: (3p)
 GV khái quát lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Sưu tầm thêm 1 số câu ca dao, tục ngữ có mối quan hệ ruột thịt.
 - Soạn bài: Lập dàn ý cho bài văn TS kết hợp với MT và BC.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
Tuần 8:
Ngày 24/9/2019 
 Tiết 32. 
 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu:
 Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1. Kiến thức:
 Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Viết1 bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
3. Thái độ :
 Biết viết một bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. Chuẩn bị :
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới: (38p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. (23p)
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi. 
- Xác định 3 phần : MB, TB và KB ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
- Bài văn kể về việc gi?
- Ai là người kể chuyện? Ngôi thứ mấy?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện xảy ra với ai? Có những nv nào? Nhân vật chính ? Tính cách các nhân vật ?
 Câu chuyện diễn ra ntn?
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được thể hiện chỗ nào trong truyện? Tác dụng của nó ?
- Câu chuyện kể theo thứ tự nào?
- Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm thường gồm mấy phần ? Là những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc Sgk.
- Thảo luận nhóm.
+MB : Từ đầu  trên bàn : Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật.
+ TB : TT  không nói : Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn.
+ KB : Còn lại : Nêu cảm nghĩ về món quà sinh nhật. 
- Kể về món quà sinh nhật.
- Trang ->Ngôi thứ nhất.
+ Không gian : Trong nhà Trang.
+ Thời gian : Buổi sáng.
+ Hoàn cảnh : Ngày sinh nhật của Trang.
- Xảy ra với Trang. Các nhân vật : Trinh, Thanh, Trang và các bạn của Trang. NV chính: Trinh. 
+ Trang: Sôi nổi, vội vàng, vui mừng, sốt ruột. 
+ Trinh : Vui vẻ, kín đáo, đằm thắm, chân thành.
+ Thanh : Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
- Kể về buổi sinh nhật-> chờ đợi Trinh đến->kết thúc khi món quà được đưa ra => món quà là KN của 2 người ở vườn ổi. 
- MT và BC: Tâm trạng chờ đợi của Trang đối với Trinh và tấm lòng của Trinh đv Trang => Nâng ý nghĩa quà sinh nhật thành KN, đầy ấn tượng.
- Kể theo trình tự thời gian (kết hợp dùng hồi ức).
- 3 phần :
+ MB : Giới thiệu nhân vật, Sự việc và tình huống.
+ TB : Kể lại diễn biến của câu chuyện.
+ KB : Cảm nghĩ của người trong cuộc.
- Đọc.
I. Dàn ý của bài văn tự sự 
1.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:
 Văn bản: Món quà sinh nhật.
a. - MB : Từ đầu  la liệt trên bàn.
-> Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật.
- TB : Tiếp  không nói.
-> Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn.
- KB : Còn lại.
-> Nêu cảm nghĩ về món quà sinh nhật.
b. - Kể theo ngôi thứ nhất: Kể về món quà sinh nhật.
- NV chính: Trinh.
- MT và BC: Tâm trạng chờ đợi của Trang đối với Trinh và tấm lòng của Trinh đv Trang.
c. Kể theo trình tự thời gian (kết hợp dùng hồi ức).
2. Dàn ý của 1 bài văn tự sự :
- MB : Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống.
- TB : Kể lại diễn biến của câu chuyện.
- KB : Nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2. luyện tập. (15p)
- Hướng dẫn HS làm BT1.
-Lập dàn ý cho văn bản “ Cô bé bán diêm”?
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT2.
-Hs trình bày TB. Trình bày MB,KB
- Làm BT1.
Lập dàn ý-trình bày.
- Chú ý theo dõi.
II. Luyện tập: 
BT1. Dàn ý vb “Cô bé bán diêm”:
a. MB: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh cô bé bán diêm.
b. TB: 
- Nêu lí do em phải quẹt diêm.
- Kể các lần quẹt diêm (kết hợp MT và BC).
c. KB: 
- Kể về cái chết của em bé.
- Sự cảm thông, yêu thương của tg.
BT2. Dàn ý cho đề bài : Kể lại kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
4. Củng cố: (3p)
 - Nêu bố cục của bài văn TS kết hợp MT và BC?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Xác định thứ tự các sự việc được kể trong một văn bản tự sự đã học theo yêu cầu của 
- Lập dàn ý cho 1 bài văn tự sự. Ở mỗi phần của bài làm văn tự sự, tìm các yếu tố miêu tả và biểu cảm có thể kết hợp. Soạn bài: Hai cây phong.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
 Kí duyệt. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc