Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I.Mục tiêu:
Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích trong tác phẩm Đôn – ki – hô – tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc – van – tet đã góp phần vào văn học nhân loại : Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Pan – xa.
- THGDQP&AN: Liên hệ thực tế về sự đánh nhau.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu chỉ tính cách của mỗi nhân vật ( Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Phan – xa ) được miêu tả trong đoạn trích.
3. Thái độ:
Biết phê phán việc say mê truyện quá mức.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: GA, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 7 Ngày soạn: 15/09/2018 Tiết 25 Bài 7: Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiết 1) ( Trích “ Đôn - ki - hô - tê ”) - ( Xéc- van- Tét ) I.Mục tiêu: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích trong tác phẩm Đôn – ki – hô – tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc – van – tet đã góp phần vào văn học nhân loại : Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Pan – xa. - THGDQP&AN: Liên hệ thực tế về sự đánh nhau. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu chỉ tính cách của mỗi nhân vật ( Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Phan – xa ) được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ: Biết phê phán việc say mê truyện quá mức. II. Chuẩn bị : - Thầy: GA, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 p ) - Hoàn cảnh cô bé bán diêm thể hiện ntn trong đoạn trích “Cô bé bán diêm”? - Tình cảm của tác giả đv em bé bán diêm ra sao? Qua đó hãy nêu ý nghĩa của vb. 3. Nội dung bài mới: (32p) * Giới thiệu bài : (1p) Xéc – van – tet (1547- 1616), là nhà văn Tây Ban Nha. Ông vốn là binh sĩ, bị thương năm 1751 trong cuộc thủy chiến và bị bắt giam ở An – giê từ năm 1575 đến năm 1580. Trở về Tây Ban Nha, ông sống một cuộc đời cực nhọc, âm thầm. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. HDHS đọc và tìm hiểu chung(21p) - Hướng dẫn và gọi HS đọc bài - Nhận xét - Trình bày vài nét về tác giả? - TP tiêu biểu của tg là gì? - Tóm tắt ngắn gọn tiểu thuyết trên? - Nêu xuất xứ của vb? - Hướng dẫn HS xem các từ khó Sgk. - HD HS tìm bố cục của vb. (theo câu hỏi 1) - Liệt kê 5 sự việc chủ yếu của đoạn trích? - Chú ý theo dõi và đọc bài - Chú ý theo dõi - Giới thiệu tg như sgk. - Tiểu thuyết Đôn ki – hô – tê. - Tóm tắt ở chú thích. - Trích trong tiểu thuyếttrên. - Xem Sgk - 3 phần : + Phần 1 : Từ đầu bọn khổng lồ -> Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. + Phần 2 : Tiếp theo bị toạc nửa vai. -> thái độ và hành động của mỗi người + Phần 3 : Còn lại -> quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau, chuyện ăn, chuyện ngủ. - Đôn Ki-hô-tê phát hiện những chiếc cối xay gió -> cho rằng đó là bọn khổng lồ. - Đôn Ki-hô-tê đánh cối xay gió. - Đôn Ki-hô-tê bị thương -> Xan-chô Pan-xa đến cứu, 2 thầy trò tranh luận về cối xay gió. - Vừa bàn tán, 2 thầy trò đi về phía cảng La-pi-xê. - Tối – 2 người ngủ dưới vòm cây, Đôn Ki-hô-tê không ngủ, nhớ nàng Đuy-xi-nê-a. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung. a. Tác giả: Xéc – van – tet (1547- 1616), là nhà văn Tây Ban Nha. b. Tác phẩm: - Tiêu biểu là Tiểu thuyết Đôn ki – hô – tê. - VB là đoạn trích trong tác phẩm “Đôn ki – hô – tê”. c. Bố cục: - Phần 1 : Từ đầu bọn khổng lồ. -> Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. - Phần 2 : Tiếp theo bị toạc nửa vai. -> Thái độ và hành động của mỗi người - Phần 3 : Còn lại. -> Quan niệm và cách xử sự của mỗi người. * Hoạt động 2 . HDHS Đọc hiểu văn bản.(10p) - HD HS thảo luận câu 2,3. - Gv kẻ bảng làm 2 phần cho hs lên điền những chi tiết về hai nhân vật? - Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh của đôn- ki- hô- tê ? - PT nét hay và nét dở trong tính cách của nv Đôn Ki-hô-tê? - Hãy nêu nx về nv Đôn Ki-hô-tê? - THGDQP&AN: GV Liên hệ thực tế về sự đánh nhau qua các văn bản đã học ( do chiến tranh xảy ra mâu thuẩn.) - Thảo luận nhóm. Hs lên bảng làm. - Là 1 lão quý tộc nghèo, tuổi trạc 50, mê đọc sách kiếm hiệp -> muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ. - Nét dở: Thấy cối xay gió tưởng bọn khổng lồ -> Đánh với cối xay gió. - Nét hay: Muốn trừ bọn khổng lồ-> Dũng cảm xông vào; Bị thương không rên; Không quan tâm nhiều đến nhu cầu cá nhân như ăn, ngủ; Luôn nhớ người tình. - Nghe và nêu nx. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hiệp sĩ Đôn - ki hô – tê : - Là 1 “quý tộc” nghèo, có khát vọng và lí tưởng cao đẹp. - Đầu óc mê muội, hoang tưởng: ngỡ những chiếc cối xay gió là kẻ thù khổng lồ dị dạng và đánh nhau với chúng rồi thảm bại. 4. Củng cố: (3p) - Nêu nx về nv Đôn Ki-hô-tê ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Trước khi đọc văn bản và soạn bài, đọc kĩ phần chú thích về tác giả và tác phẩm để có thể tiếp cận, hiểu đúng đoạn trích. - Nhớ được 1 số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. - Học bài. - Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió (tt) IV. Rút kinh nghiệm: Thầy.......................................................................................................................................Trò.......................................................................................................................................... Tuần: 7 Ngày soạn: 15/09/2018 Tiết 26 Bài 7: Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiết 2) ( Trích “ Đôn - ki - hô - tê ”) - ( Xéc- van- Tét ) I.Mục tiêu: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích trong tác phẩm Đôn – ki – hô – tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc – van – tet đã góp phần vào văn học nhân loại : Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Pan – xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu chỉ tính cách của mỗi nhân vật ( Đôn – ki – hô – tê và Xan – chô Phan – xa ) được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ: Biết phê phán việc say mê truyện quá mức. II. Chuẩn bị : - Thầy: GA, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p ) - Nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm? - Nhận xét về nhân vật Đôn – ki – hô – tê? 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 . HDHS Đọc hiểu văn bản.(28p) - Em hãy nêu vài nét nổi bật về hình dáng bên ngoài của nhân vật này ? - C/m nv Xan-chô Pan-xa cũng bộc lộ những mặt tốt lẫn mặt xấu? - Hãy nêu nx về nv này? - Cho HS thảo luận câu 4. - Gọi HS trình bày. - Qua đó, em có nx gì về nghệ thuật xây dựng nv của tg? - Từ đó, rút ra bài học cho cuộc sống của chúng ta? - Cho biết nét đặc sắc về NT xây dựng tình huống truyện ? - Cho biết ý nghĩa của văn bản ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Là 1 nông dân béo, lùn. - Mặt tốt: Đầu óc hoàn toàn tỉnh táo, biết cối xay gió, can ngăn chủ. - Mặt xấu: Rất sợ hãi, nhút nhát: không theo chủ...; Ăn khỏe, thích uống, ngủ ngày, đau thì kêu rên. - Nêu nx. - Thảo luận nhóm. - Đôn Ki-hô-tê: Cao, gầy, cưỡi ngựa; Quý tộc; Ước muốn cao cả; Mê muội, hão huyền; Dũng cảm. - Xan-chô Pan-xa: Mập, lùn, cưỡi lừa; Nông dân; Ước muốn tầm thường; Tỉnh táo, thiết thực; Hén nhát. - Có mối quan hệ đối lập; bổ sung cho nhau. - Nêu bài học. - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa 2 hình tượng nhân vật. - Có giọng điệu phê phán, hài hước. - Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn- ki- hô- tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản: 2. Giám mã Xan- chô Pan- xa: - Là 1 nông dân béo, lùn. - Đầu óc tỉnh táo. - Sợ hãi, nhút nhát. - Quan tâm nhiều đến việc ăn uống và ngủ. -> Tỉnh táo nhưng thực dụng. 3. Cặp nhân vật tương phản: Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau: Con người muốn tốt đẹp thì không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng. 4. Nghệ thuật: - Kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa 2 hình tượng nhân vật. - Giọng điệu phê phán, hài hước. 5. Ý nghĩa: - Nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền. - Phê phán thói thực dụng của con người trong đời sống xã hội. * Ghi nhớ: sgk. * Hoạt động 2. hdhs luyện tập. (5p) GV hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk Hs làm bài tập, trình bày trước lớp nhận xét III. Luyện tập 4. Củng cố: (3p) - Nêu nx về 2 nv Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Trước khi đọc văn bản và soạn bài, đọc kĩ phần chú thích về tác giả và tác phẩm để có thể tiếp cận, hiểu đúng đoạn trích. - Nhớ được 1 số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. - Học bài. - Soạn bài: Tình thái từ. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy.......................................................................................................................................Trò.......................................................................................................................................... Tuần: 7 Ngày soạn: 15/09/2018 Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là tình thái từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 1. Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp trong giao tiếp. - GD kĩ năng sống cho HS : Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra tình thái từ và tác dụng của việc sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. II. Chuẩn bị: Thầy: GA, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 p) -Thế nào là trợ từ? Cho VD ? -Thế nào là thán từ ? Cho VD ? 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Chức năng của tình thái từ : (10p) - Yêu cầu HS đọc các VD Sgk. - Liệt kê các từ in đậm trong các VD trên ? - Trong các VD (a),(b), (c) Sgk. Nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? - Giảng: “à” yếu tố tạo câu nghi vấn. “đi” yếu tố tạo câu cầu khiến. “thay” yếu tố tạo câu cảm thán. - Ở VD (d) từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ? Cho VD về tình thái từ mà em biết? - Thế nào là tình thái từ ? - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ Sgk. - Đọc bài. - (a) : Hỏi thân mật, bằng vai nhau. - (b) : Hỏi lễ phép, người dưới hỏi người trên. - (c) : Cầu khiến, thân mật, bằng vai. - (d): Cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi hỏi người lớn tuổi. - Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Mẹ có sao không ạ? - VD: Bạn nhường chỗ cho mình ngồi nhé! - Đọc bài. I. Chức năng của tình thái từ : 1.VD : (Sgk ) a. “À”: tạo lập câu NV. b. “Đi”: tạo lập câu cầu khiến. c. “Thay”: tạo lập câu cảm thán. d. “Ạ”: Biểu thị sắc thái tình cảm-> lễ phép. 2. Ghi nhớ : (Sgk). * Hoạt động 2. Sử dụng tình thái từ : (10p) - Trong các từ in đậm (Sgk) được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào ? - Sử dụng tình thái từ phải chú ý điều gì ? - Yêu cầu HS lấy VD tương tự. - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Đọc ghi nhớsgk II. Sử dụng tình thái từ : 1. VD : (Sgk). - (a) : Hỏi, thân mật. - (b) : Hỏi, lễ phép. - (c) : Cầu khiến, thân mật. - (d) : Cầu khiến, lễ phép. 2. Ghi nhớ 2: (Sgk) * Hoạt động 3. Luyện tập: (13p) - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 3. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 4. - Làm BT 1 sgk. - Làm BT 2 sgk. - Làm BT 3 sgk. - Chú ý theo dõi. III. Luyện tập: BT1/ - Câu có dùng tình thái từ: b, c, e, i. - Câu không có dùng tình thái từ: a,d,g,h. BT2/ Giải thích ý nghĩa : a. Chứ : nghi vấn, có khẳng định trong lời hỏi. b. Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c. Ư : hỏi, phân vân. d. Nhỉ : hỏi, thân mật. e. Nhé : dặn dò thân mật. g. Vậy : miễn cưỡng, không hài lòng. h. Cơ mà: thuyết phục. BT3/ Đặt câu : - Nó là HS giỏi mà ! - Đừng nên trêu chọc nó nữa, nó khóc đấy ! - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị ! - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi. - Con thích được tặng cái cặp cơ ! - Thôi đành ăn cho xong vậy ! BT4/ Đặt câu : - Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy 1 câu được không ạ ? - Đằng ấy đã học bài rồi chứ ? - Mẹ sắp đi làm phải không ạ ? 4. Củng cố: (3p) - Thế nào là tình thái từ ? - Sử dụng tình thái từ như thế nào ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong 1 văn bản tự chọn. - Học bài và làm bt. - Soạn bài: Luyện tập viết đv Ts kết hợp với MT và BC. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy.......................................................................................................................................Trò.......................................................................................................................................... Tuần: 7 Ngày soạn: 15/09/2018 Tiết 28: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3. Thái độ: - Biết viết đoạn văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - GD kĩ năng sống cho HS : viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm theo các yêu cầu cụ thể. II. Chuẩn bị : - Thầy: GA, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong VB tự sự thể hiện như thế nào? 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1.Tìm hiểu sự việc và nv (20p) - Gọi HS đọc các sự việc và nv ở sgk. - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì ? - Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn tự sự là gì? - Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? - Yêu cầu HS đọc đv đã chuẩn bị ở nhà. - GV cùng HS nx, bổ sung. - Đọc. - Sự việc : gồm 1 hoặc nhiều hành vi, hành động xảy ra. - Nhân vật chính : là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra. - Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn. - Bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. - Có 5 bước: + Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính. + Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể. + Bước 3 : Xác định thứ tự kể. + Bước 4 : Xác định. + Bước 5 : Viết thành đoạn văn. - Đọc. - Nx, bổ sung. I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm: - Các sự việc và nv: a. Chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa. b. Em giúp một bà cụ qua đường vào lúc đông người và nhiều xe cộ đi lại. c. Em nhận được một món quà bất ngờ nhân ngày sinh nhật hay ngày lễ, tết. - Có 5 bước : + Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính. + Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể. + Bước 3 : Xác định thứ tự kể. + Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự. + Bước 5 : Viết thành đoạn văn. * Hoạt động 2. Luyện tập: (13p) - Hướng dẫn và gọi HS làm BT sgk. Viêt đoạn văn khoảng 5 dòng và thay được ngôi kể thứ nhất? - Gọi Hs đọc đv. - Nhận xét. - HD làm Bt2. - Tìm đv trong truyện. - Yếu tố MT và BC thể hiện ở chỗ nào? - Yếu tố MT và BC giúp Nam Cao thể hiện điều gì? - Xem lại đv viết có kết hợp MT và BC không? - Làm BT sgk. + Miêu tả : Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ, bỗng Lão Hạc bước vào, ngồi xuống chiếc ghế gỗ ọp ẹp, không nói, cười mà miệng cứ méo xệch đi. + Biểu cảm: Tôi cảm thấy nghẹn ngào, chua xót trong lòng, cảm nhận việc tôi phải bán đi 5 quyển sách... - Đọc.-> Nhận xét, bổ sung. - Chú ý theo dõi. Nghe. - Hôm sau LH sang nhà tôi... hu hu khóc. - `Cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc. - Người đọc thấy LH khốn khổ về hình dáng bên ngoài; sự đau đớn, quằn quại về tinh thần trong giây phút ân hận, xót xa. - Xem lại đv. II. Luyện tập: BT1: Cho sự việc và nhân vật sau đây: Sau khi bán chó, Lão Hạc sang báo để ông giáo biết. Đóng vai ông giáo, viết đv kể lại giây phút LH sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. Bt2: So sánh với đv trong truyện “LH”. 4. Củng cố: (3p) - Các bước làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm là gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện. - Viết 1 đoạn văn tự sự kể lại 1 sự việc trong 1 câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy.......................................................................................................................................Trò.......................................................................................................................................... Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

