Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.

- Sự thể hiện của tình thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An – đec – xen qua một tác phẩm tiêu biểu.

1. Kiến thức:

 - Những hiểu biết bước đầu về người kể chuyện cổ tích An – đec – xen.

 - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.

 - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm , hiểu, tóm tắt được tác phẩm.

- Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).

- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.

3. Thái độ:

  - GD  lòng yêu thương con người và những em bé có số phận bất hạnh, khổ cực.

  - GD kĩ năng sống cho HS : Tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật cô bé bán diêm.

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 6 
Ngày soạn: 12/09/18
Tiết 21. 
 Bài 6: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiết 1)
 (An – đec – xen)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Sự thể hiện của tình thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An – đec – xen qua một tác phẩm tiêu biểu.
1. Kiến thức:
 - Những hiểu biết bước đầu về người kể chuyện cổ tích An – đec – xen.
 - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
 - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm , hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
 - GD lòng yêu thương con người và những em bé có số phận bất hạnh, khổ cực.
 - GD kĩ năng sống cho HS : Tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật cô bé bán diêm.
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nguyên nhân và ý nghĩa về cái chết của lão Hạc?
- Hãy nêu ý nghĩa của vb?
3. Nội dung bài mới: (33p)
 * Giới thiệu bài : (1p)
	Đan Mạch là một nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu, diện tích chỉ bằng khoảng 1/8 diện tích nước ta, thủ đô là Co-pen-ha-ghen. An-đéc-xen là nhà văn nổi tiếng nhất của Đan Mạch, nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em: Cô bé bán diêm, Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá...
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Đọc - tìm hiểu chung (20p)
- Hướng dẫn và gọi HS đọc bài: Giọng đọc chậm và cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo trong những lần cô bé quẹt diêm.
- Nhận xét.
- Gọi 1 –> 2 HS đọc và tóm tắt văn bản?
- Nhận xét.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm của An – đec – xen ?
- Ông nổi tiếng nhất với loại truyện nào ?
- Nêu các tp tiêu biểu của tg?
- Cho HS tìm hiểu các từ khó Sgk.
- Văn bản được chia thành mấy phần ? Ý nghĩa mỗi phần ?
- Căn cứ vào đâu để chia phần thứ 2 thành những đoạn nhỏ hơn?
- Cho biết chủ đề của văn bản ?
- Em thấy truyện được kể theo trình tự nào ? Sử dụng cách kể của loại truyện nào ?
- Chú ý theo dõi và đọc bài.
- Chú ý theo dõi.
- Tóm tắt văn bản, nhận xét.
- Chú ý theo dõi.
- An – đec – xen (1805 – 1875), là nhà văn Đan Mạch.
- Nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em.
- Cô bé bán diêm, Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá...
- Tìm hiểu các từ khó Sgk.
- 3 phần:
+ P1 : Từ đầu  cứng đờ ra : Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.
+ P2 : TT  thượng đế : Những lần quẹt diêm và những mộng tưởng.
+ Đ3 : Còn lại : Cái chết của cô bé.
- Các lần quẹt diêm: 5 lần.
+ 4 lần đầu: mỗi lần quẹt 1 que diêm.
+ Lần thứ 5: quẹt tất cả những que con lại.
- Truyện kể về cuộc đời khổ cực và những ước mơ của cô bé bán diêm.
- Theo trình tự thời gian; cách kể của loại truyện cổ tích.
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả :
 An – đec – xen (1805 – 1875), nhà văn Đan Mạch, “người chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới -> độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đv con người.
b. Tác phẩm: Cô bé bán diêm là một trong những truyện nổi tiếng nhất.
Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản (12p)
Cho HS thảo luận câu 2.
- Cô bé bán diêm có hoàn cảnh như thế nào ?
- Câu chuyện xảy ra vào t/g và k/g nào?
- Không gian đó diễn ra như thế nào ?
- Trong đêm giao thừa, em bé đã phải chịu những nỗi khổ nào?
- Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa được tác giả khắc họa bằng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- Hãy liệt kê những hình ảnh tương phản đó?
-Qua đó, em thấy cô bé bán diêm có hoàn cảnh như thế nà
- Thảo luận.
- Gia cảnh đáng thương: người thân thương yêu em là bà và mẹ đã mất từ lâu, nỗi khốn khổ khiến người bố trở nên thô bạo, em phải đi bán diêm tự kiếm sống.
- Đêm giao thừa, đường phố rét buốt.
- Trời gió rét, tuyết rơi lạnh thấu xương, vắng vẻ, không một bóng người.
- Đói rét, không nhà, không người yêu thương.
- Đối lập tương phản.
- Giá rét, tuyết rơi – đầu trần, chân đất. Ngoài đường lạnh và tối – cửa sổ mọi nhà đều sáng. Bụng đói – trong phố sực nức mùi ngỗng quay, cái xó tối tăm – ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh......
- Thật đáng thương =>gợi lên sự đồng cảm nơi người đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Số phận của em bé bán diêm:
- Gia cảnh đáng thương: bà và mẹ đã mất từ lâu, nỗi khốn khổ khiến người bố trở nên thô bạo, em đi bán diêm kiếm sống.
- Em phải chịu cảnh ngộ đói rét, không nhà, không người yêu thương ngay cả trong đêm giao thừa
=>Thật đáng thương.
4. Củng cố: (3p)
 Phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn trích “Cô bé bán diêm”?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Ghi lại cảm nhận của em về một (hoặc một vài) chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích.
- Học bài. Soạn bài: Cô bé bán diêm (tt)
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tuần: 6 
Ngày soạn: 12/09/18
Tiết 22. 
 Bài 6: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiết 2)
 (An – đec – xen)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
- Sự thể hiện của tình thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An – đec – xen qua một tác phẩm tiêu biểu.
1. Kiến thức:
 - Những hiểu biết bước đầu về người kể chuyện cổ tích An – đec – xen.
 - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
 - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
- THKNS: GV bình luận về tình tiết sự ra đi vĩnh viễn của em bé.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm , hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
 - GD lòng yêu thương con người và những em bé có số phận bất hạnh, khổ cực.
 - GD kĩ năng sống cho HS : Tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật cô bé bán diêm.
II. Chuẩn bị:
Thầy: GA, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm cô bé bán diêm?
- Hãy cho biết số phận của cô bé như thế nào?
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Đọc - hiểu văn bản: (28p)
- Cho HS thảo luận câu 3.
- Em bé quẹt diêm tất cả bao nhiêu lần ?
- Hãy nêu các mộng tưởng qua các lần quẹt diêm của em?
- Thực tế và mộng tưởng xen kẽ với nhau, em hãy chỉ ra đâu là thực tế, đâu là mộng tưởng?
- Qua các lần mộng tưởng, ta thấy t/g thể hiện tình cảm gì?
- C/m những mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo trình tự hợp lí?
- Trong các mộng tưởng, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần túy chỉ là mộng tưởng?
- Kết thúc truyện, hình ảnh em bé hiện lên ntn?
- Em bé chết vì lí do gì ? Vào thời điểm nào ?
- Tình cảm và thái độ của mọi người khi nhìn thấy cảnh tượng ấy như thế nào ?
- Tình cảm và thái độ ấy nói lên điều gì ?
- THKNS: Qua đó, em có suy nghĩ gì về sự ra đi của em bé?
Gv: Em bé đã ra đi vĩnh viễn trong đói khát, trong đêm rét buốt, trong niềm hy vọng tan biến cùng ảo ảnh một người thân yêu đã mất. Cùng với những hình ảnh đẹp tiếp theo, tác giả bày tỏ niềm cảm thông và thương yêu sâu nặng của mình với em bé đáng thương và bất hạnh.
- Em có nhận xét gì về tình cảm của nhà văn ?
- Cho HS thảo luận : Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em như thế nào ? Ngược lại, trách nhiệm của trẻ em đối với người lớn ra sao ?
- XH ngày nay cần chú ý những gì ?
- Cho biết nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ?
- Văn bản có ý nghĩa như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- 5 lần.
- lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en, người bà, 2 bà cháu bay đi.
- Thực tế: khi que diêm tắt; Mộng tưởng: khi que diêm cháy.
- Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của em.
- Lò sưởi ->bị rét.
- Bàn ăn -> quá đói.
- Cây thông Nô-en ->mong được đón gia thừa.
- Nhớ đón giao thừa có bà -> bà xuất hiện.
- Mong được ở bên bà -> 2 bà cháu bay đi.
- Lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en -> thực tế.
- Ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, 2 bà cháu bay lên trời -> mộng tưởng.
- Em bé gái có đôi môi ..... giao thừa.
- Em bé chết vì giá rét và đói trong đêm giao thừa.
- Thấy cảnh tượng ấy, nhưng mọi người lạnh lùng, thờ ơ.
- Cả 1 XH lạnh lùng, thờ ơ trước cái chết của một em bé đáng thương.
- Thương, cảm thông số phận em bé.
- Chú ý theo dõi.
-Nhà văn đã có cái nhìn thông cảm và tấm lòng nhân hậu: day dứt, xót xa đv em bé bất hạnh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nêu ý kiến.
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập.
- Sắp xếp trình tự, sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh.
- Sáng tạo trong cách kể chuyện.
- Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản:
2. Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh:
- Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của em bé qua những mộng tưởng của em: chiếc lò sưởi ấm áp, bữa ăn ngon, cây thông Nô-en, cảnh đầm ấm với người bà đã khuất....
- Kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt, xót xa của nhà văn đv em bé bất hạnh.
3. Nghệ thuật:
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé. 
- Sắp xếp trình tự sự việc ->khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh.
- Sáng tạo trong cách kể chuyện.
4. Ý nghĩa:
 Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh.
Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3. luyện tập (5p)
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk.
Hs theo dõi làm và trình bày trước lớp.
III. Luyện tập
4. Củng cố: (2p)
 Phát biểu cảm nghĩ của em về số phận và ra đi của em bé trong truyện“Cô bé bándiêm”?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p)
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Ghi lại cảm nhận của em về một (hoặc một vài) chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích.
- Học bài. Soạn bài: Trợ từ, thán từ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..........................................................................................................................................Trò....................................................................................................................................Tuần: 6 
Ngày soạn: 12/09/18
Tiết 23. 
	 TRỢ TỪ , THÁN TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ, các loại thán từ.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản.
- Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
1. Kiến thức:
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
- THKNS: Sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng:
 Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ trong cuộc sống hàng ngày.
- Sử dung trợ từ, thán từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: GA, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ? Tìm một số từ ngữ địa phương mà em biết?
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.Tìm hiểu trợ từ (10p)
- GV dùng bảng phụ có ghi các VD Sgk và yêu cầu HS đọc.
- Nghĩa của các câu có gì khác nhau? VS có sự khác nhau?
- Hai từ “Những, có” đi kèm với những từ ngữ nào trong câu ?
- Các từ “Những, có” biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ?
- Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là trợ từ ?
Cho một ví dụ về trợ từ mà em biết?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Đọc bài.
- 1. Ăn bình thường.
 2. Ăn nhiều.
 3. Ăn ít.
-> Câu 2,3 thêm từ: những, có.
- Đi kèm với cụm từ “Hai bát cơm”.
- Nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
- Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Hs lấy vd.
- Đọc bài.
I. Trợ từ : 
1. Nghĩa các câu:
- Ăn bình thường.
- Ăn nhiều.
- Ăn ít.
-> Câu 2,3 thêm từ: những, có.
2. Những, có -> đi kèm « hai bát cơm » => nhấn mạnh, đánh giá.
Ghi nhớ : sgk.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu thán từ.(10p)
- Yêu cầu HS đọc Sgk.
- Thảo luận nhanh các câu hỏi.
- Các từ “Này, a, vâng” biểu thị điều gì ?
- Các từ vừa tìm hiểu dùng để làm làm gì ?
- Nhận xét về cách dùng các từ “Này, a, vâng” bằng cách lựa chọn các câu trả lời đúng ?
- Dựa vào các câu trả lời cho biết : Thán từ là gì? Có mấy loại chính ? Mổi loại cho vd?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk. 
- THKNS: Từ các VD trên việc sử dụng trợ từ, thán từ ntn cho phù hợp?
- Đọc Sgk.
- Thảo luận.
- Từ “Này”: thốt ra, gây sự chú ý ở người đối thoại.
 “A” : Biểu thị thái độ tức giận.
 “Vâng” : đáp lại lời người khác lễ phép.
- Từ “A” : dùng để bộc lộ cảm xúc.
 “Này, vâng” : dùng để gọi đáp.
- Câu a, d đúng.
- Có 2 loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: VD A! Mẹ đã về.
+ Thán từ gọi đáp: vâng, dạ....
- Đọc ghi nhớ Sgk.
- Dựa vào các tình huống giao tiếp.
II. Thán từ: 
1. Ví dụ : (Sgk).
- Từ “Này” gây sự chú ý ở người đối thoại.
 “A” : Biểu thị thái độ tức giận.
 “Vâng” : đáp lại lời người khác lễ phép.
2. Ghi nhớ: (Sgk/ 70).
 Hoạt động 3. Luyện tập: (13p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm Bt1 Sgk.
- HD HS làm bt2.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn và gọi HS làm bt3.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS về nhà làm các BT còn lại.
- Làm BT1 Sgk.
- Giải thích nghĩa của trợ từ.
- Chú ý theo dõi.
- Làm bt3.
- Chú ý theo dõi.
- Về nhà làm các BT còn lại.
III. Luyện tập: 
1/ Câu có trợ từ : a,c,g,i.
2. - Từ “Lấy”  : Không có một lá thư, một lời nhắn gửi, một đồng quà.
 -Từ “Nguyên” : Kể riêng tiền thách cưới quá cao.
 - Từ “Đến”: Quá vô lí.
 - Từ “Cả”: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
 - Từ “Cứ”: Nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.
3. Thán từ trong các câu Sgk: 
a. Này, à.
b. Ấy.
c. Vâng.
d. Chao ôi.
e. Hỡi ôi.
4/ Các từ in đậm bộc lộ cảm xúc :
- Ha ha : Niềm vui mừng.
- Ái ái : Thể hiện sự đau đớn khi có một vật gì đó rơi vào.
- Than ôi ! : Thể hiện sự chán nản trước một thực tại nào đó.
5. Đặt câu có trợ từ, thán từ.
6. Nghĩa câu tục ngữ : Sự lễ phép của người nhỏ đối với người lớn khi giao tiếp.
4. Củng cố: (3p)
 Thế nào là trợ từ, thán từ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn.
- Học bài, làm Bt. Soạn bài : MT và BC trong vb tự sự.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..........................................................................................................................................Trò....................................................................................................................................Tuần: 6 
Ngày soạn: 12/09/18
Tiết 24. 
 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I.Mục tiêu:
- Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm bào bài văn tự sự.
1. Kiến thức:
- Vai trò của các yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
-THKNS: Xác định được yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
3. Thái độ:
- Biết xác lập các yếu tố MT và BC trong quá trình viết bài.
- Thực hành viết đoạn văn ; thảo luận, trao đổi để xác định yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: GA, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 
3. Nội dung bài mới: (35p)
* Giới thiệu bài: (1p)
Muốn bài văn TS có sức cuốn hút và thuyết phục người đọc thì người viết cần phải biết kết hợp hài hòa các hợp lí các yếu tố TS, MT và BC....
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự: (20p)
- Yêu cầu HS đọc ví dụ.
- HD HS thảo luận các câu hỏi.
- Xác định các yếu tố tự sự (Sự việc lớn, sự việc nhỏ) trong đoạn văn ?
- THKNS: Hãy xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn ?
- Các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm đứng riêng hay đan xen vào nhau ?
- Nếu bỏ các yếu tố tự sự, chỉ càn lại các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào ?
- Những yếu tố ấy có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Đọc bài.
- Thảo luận nhóm.
- Sự việc lớn : Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật Tôi với mẹ lâu ngày xa cách.
- Sự việc nhỏ : Mẹ tôi vẫy tôi, tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tay tôi lên xe, tôi òa khóc, tôi ngồi lên đùi mẹ, ngã đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ.
* Các yếu tố miêu tả : Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, mẹ không còm cõi xơ xác,gương mặt vẫn tươi sáng.
* Các yếu tố biểu cảm : 
+ Hay tại sự sung sướng ... thuở còn sung túc? (suy nghĩ)
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp ... thơm tho lạ thường. (cảm nhận)
+ Phải bé lại ... êm dịu vô cùng. (phát biểu cảm tưởng)
- Đan xen vào nhau.
- Nếu bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ khô khan, không gây xúc động cho người đọc.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho văn bản trở nên hấp dẫn và sinh động hơn.
+ Đoạn văn sẽ không còn sự việc và nhân vật, không còn truyện, vu vơ, khó hiểu.
 +Trong văn bản tự sự, các tác giả ít khi chỉ kể người, vật, việc (Kể việc) mà khi kể thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
- Đọc bài.
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự : 
Đoạn trích: “Trong lòng mẹ”.
- Các yếu tố miêu tả : Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, mẹ không còm cõi xơ xác,gương mặt vẫn tươi sáng.
- Các yếu tố biểu cảm : 
+ Hay tại sự sung sướng ... thuở còn sung túc.
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp ... thơm tho lạ thường.
+ Phải bé lại ... êm dịu vô cùng.
=> Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen với yếu tố TS.
 Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 2. Luyện tập: (14p)
- Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đã học: Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc ?
- Hãy viết một đoạn văn kể về những giây phút đầu tiên khi em gặp lại một người thân sau một thời gian xa cách ?
 Yếu tố miêu tả : Sau một hồi trống ... xếp hàng ... đi vào lớp, không đi ... không đứng lại, co chân lên ... duỗi mạnh ... tưởng tượng.
- Yếu tố biểu cảm : Vang dội cả lòng tôi ... cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
- Viết đoạn văn theo sự hướng dẫn của GV :
+ Không gian : Từ xa đến gần (Vóc người, dáng đi, màu tóc, gương mặt, ...)
+ Hành động, lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ, ... 
II. Luyện tập: 
BT1/ Văn bản: Tôi đi học.
- Yếu tố miêu tả : Sau một hồi trống ... xếp hàng ... đi vào lớp, không đi ... không đứng lại, co chân lên ... duỗi mạnh ... tưởng tượng.
- Yếu tố biểu cảm : Vang dội cả lòng tôi ... cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.
BT2/ Viết đoạn văn :
- Không gian : Từ xa đến gần (Vóc người, dáng đi, màu tóc, gương mặt, ...)
- Hành động : lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ, ...
4. Củng cố: (3p)
 Tác dụng của yếu tố MT và BC trong vb TS? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p)
- Tập viết một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học bài, làm bt.
- Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..........................................................................................................................................Trò............................................................................................................................................
 KI DUYET. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc