Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người

nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực.

3. Thái độ:

 Đồng cảm với những người nông dân cùng khổ

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 4 
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết 13. 
 Văn bản: LÃO HẠC ( Tiết 1)
 (Nam Cao)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người
nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ:
 Đồng cảm với những người nông dân cùng khổ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : GA, SGK; Tranh, ảnh có liên quan.
- Trò : Soạn bài, SGK. 
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hãy phân tích nv chị Dậu trong đoạn trích « Tức nước vỡ bờ » ?
- Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ?
3. Nội dung bài mới : (33p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 Nam Cao là một nhà văn hiện thực xuất sắc, ông đã để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị đặc biệt viết về đề tài người nông dân, trong đó có truyện ngắn Lão Hạc. Chúng ta sẽ được tìm hiểu sau đây.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dungcơ bản
Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu phần 1. (18p)
- Phân vai và hướng dẫn HS đọc bài : 
+ Giọng ông Giáo – người kể chuyện : đọc với giọng chậm rãi, buồn.
+ Giọng lão Hạc : Khi đau đớn, giằn vặt, ân hận.
+ Vợ ông Giáo : lạnh lùng, khô khan.
+ Binh Tư : đầy nghi ngờ, mỉa mai.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Gọi 1 – 2 HS kể tóm tắt nội dung văn bản.
- Giới thiệu vài nét về tác giả ?
- Tp tiêu biểu của Nam Cao là gì ?
- Truyện ngắn được viết vào thời gian nào ?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó Sgk.
- Phân vai đọc bài.
- Chú ý theo dõi.
- HSTóm tắt: Sau khi buộc phải bán “cậu Vàng”, Lão Hạc sang nhà ông Giáo hàng xóm kể việc này và cậy nhờ giữ giúp cho ba sào vườn cho con trai sau này cùng với 30 đồng bạc dành dụm để khi chết có tiền ma chay. Sau đó, khi không còn gì để ăn, Lão Hạc đã xin bã chó để tự đầu độc mình. Cái chết thật vật vã, thê thảm. Tác giả (nhân vật ông Giáo) được chứng kiến và kể lại những sự việc này với niềm cảm thương chân thành.
- Nam Cao (1915 – 1951), tên khai sinh là Trần hữu Tri, quê ở Hà Nam. Ông là một nhà văn xuất sắc.
- Lão Hạc.
- 1943, đăng báo lần đầu năm 1943, 
- Tìm hiểu từ khó Sgk.
I. Đọc - tìm hiểu chung :
1. Đọc :
2. Tìm hiểu chung:
- Nam Cao (1917-1951) là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nd nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong XH cũ.
- Lão Hạc : là tp tiêu biểu, đăng báo năm 1943.
Hoạt động 2. tìm hiểu văn bản. (14p)
- Cho Hs thảo luận câu 1.
- Trong truyện, ai là nhân vật trung tâm ?
- Hoàn cảnh sống của LH ntn ? TS một con chó lại được lão gọi là cậu Vàng ?
- VS LH phải bán Cậu vàng ?
- Lão Hạc nói ý định bán cậu Vàng với ai ?
- Lúc này tâm trạng của Lão Hạc như thế nào ?
- Tìm những chi tiết miêu tả cuộc bán cậu Vàng ?
- Sau khi bán cậu Vàng, tâm trạng của lão Hạc ra sao ?
- Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này được miêu tả qua chi tiết nào ?
- Qua đó, em thấy LH là người ntn?
- Các chi tiết trên thể hiện điều gì ?
- Qua việc bán cậu Vàng như vậy, em có nhận xét gì về con người lão Hạc ?
- Thảo luận. 
- Lão Hạc.
- Lão Hạc nghèo, sống cô độc, chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, được lão gọi là Cậu Vàng vì đó là kỉ vật của con trai lão.
- Vì cuộc sống của lão khó khăn sau khi ốm.
- Với ông giáo.
- Suy tính, đắn đo vì Cậu Vàng là kỉ vật của con trai lão.
- « Nó có biết gì đâu....thế mà lão xử với tôi như thế này à ? »
- Day dứt, ăn năn.
- Hs tìm những chi tiết cụ thể. “ Lão cười như mếu, mặt co rúm lại...” 
- Ốm yếu và nghèo khổ; thương yêu loài vật.
- Thể hiện nỗi lòng đang vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận.
- Hs suy nghĩ.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu Vàng”:
- Vì nghèo khổ phải bán đi cậu Vàng.
- Ông rất suy tính, đắn đo vì “cậu Vàng” là kỷ vật của con trai, là người bạn thân thiết nhất của bản thân mình.
 - Sau khi bán cậu Vàng, ông rất day dứt, ăn năn.
=>Một con người sống rất tình nghĩa, thủy chung, trung thực và rất thương con.
4. Củng cố: (3p)
 	- Nêu chi tiết nói lên tâm trạng của LH khi bán cậu vàng?? Liên hệ thực tế. 
. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 5 (3p)
 	- Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc).
	- Học bài. Soạn bài: “Lão Hạc” tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
Tuần 4 
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết 14. 
 Văn bản : LÃO HẠC ( Tiết 2)
 (Nam Cao)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người
nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ:
 Đồng cảm với những người nông dân cùng khổ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : GA, SGK; Tranh, ảnh có liên quan.
- Trò : Soạn bài, SGK. 
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hãy nêu một vài nét về tác giả,tác phẩm? 
- Tâm trạng của LH khi bán cậu vàng như thế nào?
3. Nội dung bài mới : (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dungcơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu văn bản. (28p)
- Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão Hạc ?
- Theo em, lão Hạc đã đến tuổi già và chết chưa ?
- Cái chết của ông xuất phát từ đâu ?
- Hãy tìm trong đv những chi tiết miêu tả cái chết của LH?
- Để tả cái chết của LH, tg sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long song sọc, tru tréo...những từ ấy có tác dụng gì?
- Qua đó, em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của LH?
- Cái chết đau thương của LH mang tính bi kịch: bi kịch của người nd nghèo trong XH cũ.
- NV “tôi” trong truyện là ai?
- Khi nghe LH định bán chó, thái độ và tình cảm của nv Tôi ntn?
- Tình cảm nào của ông Giáo được thể hiện trong lời mời ăn khoai, uống nước chè ?
- Lời của ông Giáo “ông con mình ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào, thế là sướng ...” gợi cho ta cảm nghĩ gì trong cuộc sống khốn khó ?
- Phẩm chất nào của ông Giáo được bộc lộ ?
- Gọi Hs đọc câu 4 và trả lời.
- Những ý nghĩ đó cho ta biết thêm điều cao quý nào trong tâm hồn ông giáo?
- Em hiểu gì về ông giáo qua: “Chao ôi!...che lấp mất.”
- Cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- Tạo dựng tình huống truyện bất ngờ có tác dụng gì?
- Cách xây dựng nv có gì đặc sắc?
- Truyện kể theo ngôi thứ mấy? 
- Nx về phương thức biểu đạt của tp?
- Đọc văn bản lão Hạc, em nhận thức được những điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất người nông dân lao động trong XH cũ ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tình cảnh đói khổ, túng quẩn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
- Chưa, vẫn khỏe nhưng ông tìm đến cái chết.
- Từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao và từ lòng tự trọng đáng kính.
- HS tìm: “Lão Hạc vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi  giật mạnh một cái nẩy lên.”
- Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cái chết của lão Hạc, làm cho người đọc cùng chứng kiến cái chết của lão Hạc.
- Túng quẩn, ăn năn vì không lo được cho con.
- Cẩn thận, chu đáo, giàu lòng tự trọng.
- Nghe.
- Ông giáo, tác giả.
- Thờ ơ, dửng dưng; nghĩ rằng con chó không bằng 5 quyển sách.
- xót thương, đồng cảm, cảm thông...
- Cuộc sống khốn khó nhưng tình người vẫn trong sáng, ấm áp.
- Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Trọng nhân cách; không mất lòng tin vào những điều tốt đẹp ở con người.
- Là người hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha.
- Lúc LH xin bả chó để chết.
- Gây xúc động ở ông giáo và người đọc.
- Sd ngôn ngữ hiệu quả, kể khách quan, xd nv có tính cá thể hóa cao.
Ngôi thứ 1.
Hs nhận xét.
- Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản
2. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc:
- Tình cảnh đói khổ, túng quẩn, không lối thoát.
- Lòng thương con âm thầm mà lớn lao: bảo toàn tài sản cho con; lòng tự trọng đáng kính: không phiền hà bà con hàng xóm.
3. Thái độ và tình cảm của nhân vật tôi đối với lão Hạc:
- Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con: muốn vun đắp, dành dụm tất cả để con có cuộc sống hạnh phúc.
- Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiểm ẩn của người nd: giàu lòng tự trọng, khí khái.
4. Nghệ thuật: 
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, kể khách quan, xây dựng nhân vật có tính cá thể hóa cao.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận.
5. Ý nghĩa;
 Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
*Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 2. Hdhs luyện tập. (5p)
Gv hướng dẫn hs làm bt ở phần luyện tập sgk.
Hs làm bt.
III. Luyện tập.
4. Củng cố: (3p)
- Nhân vật ông giáo là người như thế nào ?
 - Nêu ý nghĩa của vb? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc).
- Học bài. Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
Tuần 4 
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết 15.
 TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ TƯỢNG THANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- THKNS. Để giao tiếp đạt hiệu quả cần phải biết sử dụng từ tượng hình, tượng thanh, nắm được KN?
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
3. Thái độ:
 	Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc sử dụng từ.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : GA, SGK.
- Trò : Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Thế nào là trường từ vựng ? Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng “nghề nghiệp” ?
3. Nội dung bài mới : (33p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 Hãy cho biết những từ : rì rào, ào ào, rì rầm miêu tả cái gì ? Lom khom, lác đác miêu tả gì ?
 Sau khi HS trả lời, giáo viên kết luận và dẫn vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm và công dụng. (17p)
- Yêu cầu HS đọc các đoạn trích Sgk.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi.
- Hãy liệt kê ra một số từ in đậm ?
- Trong các từ in đậm trên, những từ ngữ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ?
- Những từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên của con người, vật ?
- Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng như thế nào trong văn tự sự ?
-THKNS: Qua ví dụ trên cho biết thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ?
- Chúng có tác dụng gì ?
THKNS. Để giao tiếp đạt hiệu quả cần phải biết làm gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 1 Sgk.
- Đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Móm mém, hu hu, ư ử, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Hình ảnh : Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Hu hu, ư ử. 
- Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
- Từ tượng hình : Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh : Mô phỏng âm thanh. 
- Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
- Nghe và suy nghĩ vận dụng trong bài viết, nói. Biết sử dụng từ tượng hình, tượng thanh.
- Đọc bài.
I. Đặc điểm, công dụng: 
1. Ví dụ: (Sgk)
a. - Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật : Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Những từ mô phỏng âm thanh tự nhiên của con người, vật : Hu hu, ư ử. 
b.Tác dụng : Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
2. Ghi nhớ: (Sgk). 
Hoạt động 2. luyện tập. (15p)
- BT1.Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu Sgk ?
- Lấy vd từ tượng hình gợi tả dáng đi của người và mô phỏng âm thanh của con người?
 - Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười ?
- Chia nhóm cho HS thảo luận BT4 : nêu nghĩa-> đặt câu.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét
- Từ tượng hình : Soàn soạt, rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. 
- Từ tượng thanh : Bịch, bốp.
Hs tìm - trình bày: Khập khiểng, lò cò, thong thả, xiêu vẹo,  ồn ào ha hả
- Thảo luận và đại diện trả lời :
+ Cười ha hả : cười to, cười khoái chí.
+ Cười hì hì : tiếng cười phát ra từ đằng mũi.
+ Cười hô hố : cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Thảo luận BT4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Chú ý theo dõi.
II. Luyện tập: 
BT1.
 - Từ tượng hình : Soàn soạt, rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. 
- Từ tượng thanh : Bịch, bốp.
BT2. Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người : Khập khiểng, lò cò, thong thả, xiêu vẹo, 
BT3.
 - Cười ha hả : cười to, cười khoái chí.
- Cười hì hì : tiếng cười phát ra từ đằng mũi-> biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Cười hô hố : cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Cười hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Bt . Đặt câu:
4. Củng cố: (3p)
 Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy VD.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Học bài, hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Liên kết các đv trong vb.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy.......................................................................................................................................Trò..........................................................................................................................................
Tuần 4 
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết 16.
 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
 Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
1. Kiến thức:
 - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
 Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản.
3. Thái độ:
 Biết viết đoạn văn có tính liên kết.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : GA, SGK.
- Trò : Soạn bài, SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (6p)
- Thế nào là đoạn văn ? Trong đoạn văn thường có những yếu tố nào ?
- Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? ĐV thường được trình bày bằng những phép nào?
3. Nội dung bài mới : (32p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 Để một văn bản có tính liên kết, người ta thường sử dụng các biện pháp liên kết khác nhau. Vậy, có những biện pháp liên kết nào, trong giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dungcơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu tác dụng của kết trong các đv. (8p)
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn ở câu 1.
- Đoạn văn 1,2 viết về điều gì?
- Hai đoạn văn có mối quan hệ gì không? TS?
- Việc tả cảnh hiện tại với cảm giác không có sự gắn bó chặt chẽ với nhau khiến người đọc như thế nào ?
- Đọc bài.
Suy nghĩ trả lời.
- Không vì Đ1: tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường; Đ2: cảm giác của nv “tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây.( phải nêu cảm giác ở thời điểm hiện tại ->logic).
- Hai đv cùng viết về ngôi trường nhưng tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường không gắn bó chặt chẽ-> phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản: 
=> Làm cho các đv được gắn kết chặt chẽ, liền ý, liền mạch ->thể hiện qh ý nghĩa giữa chúng với nhau.
Hoạt động 2. tìm hiểu Cách liên kết các đoạn trong văn bản: (13p)
- Gọi Hs đọc 2 đv của Thanh Tịnh.
- Thảo luận các câu hỏi
- Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đv thứ 2?
- Theo em, với cụm từ trên, 2 đoạn văn liên hệ với nhau như thế nào ?
- Hãy cho biết, tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản ?
- Cho Hs thảo luận các câu hỏi.
- Gọi Hs trả lời câu a.
- Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào ?
- Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn trên ?
- Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê ?
- Yêu cầu HS trả lời câu b.
- Phân tích quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên ?
-Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó ?
- Hai đv có ý nghĩa đối lập, liệt kê các phương tiện lk có ý nghĩa đối lập?
- Gọi Hs trả lời câu c.
- Cho biết từ “đó” thuộc từ loại nào ? “Trước đó” là khi nào ?
- Kể tiếp các từ có tác dụng lk như chỉ từ, đại từ?
- Yêu cầu HS trả lời câu d.
- PT mối qh ý nghĩa giữa 2 đv?
- Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn ?
- Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát ?
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn ?
- Tại sao câu đó có tác dụng liên kết ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Sgk.
- Đọc.
- Thảo luận.
- Ý nghĩa về thời gian. Từ “đó” tạo sự liên tưởng với đv trước.
- Tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2 đoạn, 2 đv liền mach, liền ý.
- Làm cho văn bản liền mạch, tạo nên tính hoàn chỉnh cho bài văn.
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Tổ 1 trả lời.
- Khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ.
- Bắt đầu, Sau.
- Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, 1 là, 2 là, thêm vào đó, ngoài ra...
- Tổ 2 trả lời.
- Cùng nói về ngôi trường Mĩ Lí: trước đó đi ngang ghé qua, lần này đi dự buổi tựu trường.
- Trước đó, nhưng,  
- tuy vậy, ngược lại, song, thế mà...
- Tổ 3 trả lời.
- Từ “đó” thuộc từ loại chỉ từ (này, kia, ấy, nọ).
- “Trước đó” là thời quá khứ ( trước lúc nv tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường), còn “trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người” là thời điểm hiện tại.
- ấy, vậy, thế...
- Liên kết các đoạn văn.
- Tổ 4 trả lời.
- Việc Bác viết chữ và khái quát việc chũa cũng như các việc khác, không được giấu.
- Nói tóm lại.
- Nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, 
- Đọc bài.
- Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy !
- V× câu đó nhắc lại câu trên và mở rộng cho ý sau.
- Đọc bài.
II. Cách liên kết các đoạn trong văn bản: 
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:
a. Từ ngữ có qh liệt kê: Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa...
b. Từ ngữ có ý nghĩa đối lập: tuy vậy, ngược lại, song, thế mà...
c. Chỉ từ, đại từ có tác dụng lk: ấy, vậy, thế...
d. Từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát: Nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, 
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:
=>Dùng các phương tiện lk: dùng từ ngữ có td lk hoặc dùng câu nối.
Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 Luyện tập. (10p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT1.
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT2.
- Nhận xét.
- Viết đoạn văn có sử dụng phương tiện liên kết ?
- Làm BT1.
- Làm BT2.
- Chú ý theo dõi và viết, trình bày trước lớp.
II. Luyện tập: 
Bt 1. Từ ngữ có tác dụng lk:
a. Nói như vậy.
b. Thế mà.
c. Cũng (nối đ2-đ1); Tuy nhiên (nối đ3-đ2).
Bt 2. Điền từ :
a. Từ đó.
b. Nói tóm lại.
c. Tuy nhiên.
d. Thật khó trả lời.
Bt 3. Viết đv:
4. Củng cố: (3p)
 Tác dụng của việc lk các đv trong vb? Kể tên các cách lk đv?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản “Lão Hạc”.	
- Học bài; làm bt còn lại. Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................
Trò.....................................................................................................................................
 Kí duyệt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc