Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: Giúp HS

  1. Kiến thức, kiến thức, kĩ năng:

  - Kiến thức: Vấn đề môi trường về tệ nạn xã hội.

  - Kĩ năng: + Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thong tin.

                   + Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể.

 - Thái độ. HS có cánh nhìn đúng đắn về vấn đề tệ nạn xã hội.

 *THGDMT: Món ăn dân tộc ở địa phương Bạc Liêu.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

           - Năng lực tự tìm hiểu thực tế, sưu tầm các món ăn ở địa phương BL.

           - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi, tạo tình cảm yêu quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị:   

        GV: SGK, SGVgiáo án, tham khảo các tài liệu liên quan.

        HS: SGK, soạn bài ở nhà.

doc 8 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18 /03/ 2019
 Tiết thứ 125 - Tuần: 32 
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 ( Phần văn)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Kiến thức, kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: Vấn đề môi trường về tệ nạn xã hội. 
 - Kĩ năng: + Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thong tin.
 	 + Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể.
 - Thái độ. HS có cánh nhìn đúng đắn về vấn đề tệ nạn xã hội.
 *THGDMT: Món ăn dân tộc ở địa phương Bạc Liêu.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự tìm hiểu thực tế, sưu tầm các món ăn ở địa phương BL.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi, tạo tình cảm yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
 GV: SGK, SGV, giáo án, tham khảo các tài liệu liên quan.
 HS: SGK, soạn bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
 Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của HS
	3. Bài mới: (35p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn(khởi động) (3p)
- Mục đích: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới)
Hát một bài hát nói về quê hương và ca ngợi món ăn bạc liêu. 
GVKL: nhận xét về nội dung, cách trình bày. 
Nghe , hiểu
Hoạt động 2: HĐ Tìm tòi và và tiếp nhận kiến thức
- Thời gian: (10p)
- Mục đích: HD HS Củng cố lại kiến thức:
G/v hỏi về các văn bản nhật dụng đã học: 
H/s liệt kê lại các văn bản ND đã học
H/s nêu dấu hiệu nhận biết.
h/s viết về vấn đề ủa địa phương.
1. Củng cố kiến thức: 
- Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng: Biết cách nhận biết văn bản nhật dụng, biết viết một văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu và ghi chép cụ thể về một vấn đề đ/s của địa phương
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: (20p)
- Mục đích: HD HS luyện tập.
- GV nêu yêu cầu của tiết học 
 - Ghi đề tài cho các nhóm làm việc lên bảng .
- GV có thể định hướng chủ đề và hình thức văn bản sau:
THGDMT: Đề tài môi trường với các đề bài sau.
- Điều tra tình hình thu gom rác thải nơi em ở.
- Một bài thơ, truyện ngắn về những công nhân vệ sinh môi trường. 
- Cống, rảnh, đường ngõ làng em như thế nào? Thực trạng và giải pháp (cụ thể)
- Đơn kiến nghị của xóm liên quan về bảo vệ nguồn nước đang bị ô nhiễm.
+ Anh tôi đã cai được thuốc lá
+ Hoạt động chống ma túy ở địa phương em (xã)
 - GV theo dõi quá trình học của Hs, cử một số Hs đọc bài viết.
 - GV hướng dẫn HS trình bày văn bản và nhận xét.
- GV nhận xét về nội dung, cách trình bày. 
- GV tổng kết về tình huống trên.
Nghe – ghi chép.
- HS làm bài theo đề tài đã cho
- Các nhóm trao đổi thảo luận về một số vấn đề đã gợi ý.
 - Lần lượt các tổ, nhóm cử đại diện trình bày văn bản .
(chú ý đảm bảo tính đa dạng về đề tài và thể loại)
- HS đóng góp ý kiến.
2. Luyện tập:
 * Đề tài của các nhóm.
 Nhóm 1: Về tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá.
Nhóm 2: Vấn đề rác thải ở địa phương nơi em sinh sống.
Nhóm 3: Vấn đề ô nhiễm môi trường ( nguồn nước,cống rảnh )
Nhóm 4: Vấn đề chống Ma túy.
Nhóm 5: Vấn đề gia tăng dân số ở địa phương em.
 * Trình bày kết quả bài viết.
- Yêu cầu: Trình bày rõ ràng , mạch lạc và truyền cảm.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. 
- Thời gian: 5p
- Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
Kể tên một số mon ăn dân tộc quê hương em.Em có thích những món ăn đó không?
GVKL: Mỗi một dân tộc, một vùng quê có món dặc sản khác nhau đó chính là món ăn của quê hương, dt mà làm cho con người khi đi xa luôn nhớ về nó.
Kể tên
Nghe 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Về nhà chuẩn bị bài: “Chữa lỗi diễn đạt” (lỗi lôgic)
 - Ôn và chuẩn bị chữa lỗi diễn đạt( logic).
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p)
 - Lập dàn ý cho bài văn viết về vấn đề của đời song theo định hướng của gv.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS: 
Ngày soạn: 18 /03/ 2019
 Tiết thứ 126 - Tuần: 32 
 CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT
 (lỗi lôgic)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
	Phát hiện và khắc phục được một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic.
 - Kiến thức: Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô – gic.
 - Kĩ năng: Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô –gic.
 - Thái độ. HS có cái nhìn đúng đắn khi dùng từ.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, tự làm bài tập ở nhà.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạ.
 - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi. 
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN.
- HS: ĐDHT, bài cũ, bài soạn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs
	3. Bài mới:(35P)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn(khởi động) (3p)
- Mục đích: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới)
Giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu có quan hệ
GVKL: Giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu có luôn có quan hệ về lô-gic
Suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2: HĐ Tìm tòi và và tiếp nhận kiến thức
- Thời gian: (10p)
- Mục đích: HD HS Củng cố lại kiến thức:
Giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu có quan hệ với nhau không ?
- Giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu có luôn có quan hệ về lô-gic.
1. Củng cố kiến thức
- Lỗi diễn đạt
- Lỗi logic
- Lỗi thường mắc phải trong câu là lỗi diễn đạt kiên kết giữa các câu.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: (20p)
- Mục đích: HD HS luyện tập.
- GV cho Hs phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn (bt1 SGK tr 127,128)
Câu a: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo giày dép và nhiều đồ dùng học tập khác.
- Kiểu câu không hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại, b là từ ngữ có nghĩa rộng A là từ ngữ có nghĩa hẹp.
Câu b: Kiểu câu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ B.
Câu c: GV gợi ý A, B, C phải cùng trường từ vựng.
Câu d: Trong câu hỏi A hay B thì A và B không bao hàm nhau.
Câu e: Kiểu câu kết hợp “không chỉ A mà còn B” thì A và B không bao hàm nhau
Câu g: lỗi giống như câu c.
Câu h: “nên” là 1 quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân – quả giữa chị Dậu rất cần cù chụi khó và chị rất mực yêu thương chồng con” không có mối quan hệ đó.
Câu 1: 
Câu k: GV gợi ý để HS tham khảo câu d, 
Bài tập 2: Xem sgk.
- Hs phát hiện và chữa lỗi.
HS xác định:
A (quần áo, giày dép)
B(đồ dùng học tập)
B. không phải từ ngữ có nghĩa rộng hơn A
Câu b: HS xác định
A = thanh niên nói chung
B= bóng đá nói riêng
A, B không cùng loại nên A không bao hàm B.
Câu c: A,B giống, c #
A = Lão Hạc
B = Bước đường cùng
C = Ngô tất Tố
Câu d:
A = trí thức (nghĩa rộng hơn)
B = (bác sĩ) Vì vậy câu hỏi lựa chọn.
Câu e:
A (hay về NT) bao hàm 
B (sắc sảo về ngôn từ) vì vậy câu này sai.
Hs phát hiện - chữa lỗi
A (chị Dậu cần cù chịu khó)
B (nên) chị Dậu rất mực yêu thương chồng con.
A – B không phải là quan hệ nhân – quả .
Câu i: HS phát hiện chữa hai vế không phát huy . . . nặng nề đó không thể nối bằng nếu . . . thì được.
HS: quan hệ giữa các vế nối với nau bằng “vừa . . vừa” 
- HS tìm những lỗi diễn đạt
2. Luyện tập
Bài tập 1. Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt:
a. Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. ( và đồ dùng học tập; giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác).
b. - Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
- Trong thể thao nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công
c. - Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt Đèn đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng tám 1945.
- Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố..
d. - Em muốn trở thành một người trí thức hay một thủy thủ.
- Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ .
Chữa;
e. Bài thơ không chỉ hay về NT mà còn sắc sảo về nội dung.
- Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ.
g.- Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy còn một người thì lùn và mập.
- Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo ca rô.
h. Thay “nên” bằng “và” bỏ từ “chị” thứ 2 để tránh lặp lại từ.
- Chị Dậu rất cần cù chịu khó và rất mực yêu thương chồng con.
i. Thay “có được” bằng “hoàn thành được”.
Gợi ý chữa:
k. Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa tốn kém tiền bạc.
Bài tập 2. Tìm những lỗi diễn đạt tuơng tự và sửa những lỗi đó.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. 
- Thời gian: 2p
- Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
GV hướng dẫn HS phát hiện và chữa lỗi trong lời nói bài viết của mình hoặc của người khác bài viết số 5 và số 6 hdhs về nhà tiếp tục
HS phát hiện 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Về nhà xem lại bài: “Chữa lỗi diễn đạt” (lỗi lôgic)
 - Ôn lại bài văn nghị luận chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7.
 - Xem các đề bài trong SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p)
 - Lưu ý phát hiện lỗi khi nói và viết.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS: 
Ngày soạn: 18 /03/ 2019
 Tiết 127 đến tiết 128 - Tuần: 32 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 (VĂN NGHỊ LUẬN )
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức
 + Cũng cố kiến thức đã học về văn nghị luận trong bài viết tập làm văn.
 + Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn nghị luận, giải thích, một vấn đề xã hội hoặc vấn đề về văn học gần gũi với học sinh.
 - Kĩ năng:
 Tự đánh giá chính xác hơn kĩ năng viết bài tập làm văn của mình, qua đó rút ra kinh nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt kết qủa cao hơn.
Thái độ. HS có ý thức trong khi viết bài văn nghị luận.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, tự làm bài tập ở nhà.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, nhận định, đánh giá đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra, đáp án, thang điểm.
 - HS: Ôn tập kĩ nội dung kiến thức đã học về văn nghị luận, giấy kiểm tra.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 I. Đề: Đề 1: Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của môi trường làm ảnh hưởng đến đời sống của con người.
 Đề 2. Trang phục và văn hóa ảnh hưởng đến môi trường sống như thế nào.
 II. Đáp án chung cho cả 2 đề:
 	1. Hình thức:
 - Bài làm sạch đẹp, đúng thể loại văn nghị luận ( nl chứng minh và nl giải thích).
 - Có bố cục đầy đủ và hợp lí,  Bài làm cần đạt các yêu cầu sau: Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài văn nghị luận.
 	2. Nội dung:
 	a. Mở bài: Giới thiệu chung về vấn đề.
 b. Thân bài: Lần lượt nêu các vấn đề về tác hại của môi trường đã làm ảnh hưởng đến đời sống của con người và nét văn hóa, cách ăn mặc hiện nay.
 * Bầu không khí bị ô nhiễm:
 - Tác hại của khói xả xe máy, ô tô
 - Tác hại của khí thải công nghiệp
 * Nguồn nước sạch cũng bị ô nhiễm:
 - Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch.
 - Tác hại của các chất thải công nghiệp
 * Cây xanh bị chặt phá:
 - Cây cối bị chặt phá thì chim thú bị hủy diệt, sông ngòi khô cạn dẫn đến hiện tượng xói mòn đất, lũ lụt
 - Khí hậu trái đất nóng lên ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
 * Chạy đua theo mốt này mốt nọ.
 - Ăn mặc để được coi là lịch, sành điệu
 - Một số HS hiện nay ăn mặc theo các ca sĩ.
 * Tốn kém về thời gian.
 - Mất nhiều thời gian. Không phù hợp với hoàn cảnh gia đình, không phù hợp với lứa tuổi học snh.
.
c. Kết bài: Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cuộc sống của chúng ta, liên hệ bản thân về văn hóa, trang phục.
III. Thang điểm:
 - Điểm 9-10: Đúng nội dung, thể loại; bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
- Điểm 7-8: Đúng nội dung; bố cục rõ ràng, diễn đạt khá trôi chảy, sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6: Nội dung thiếu ý, diễn đạt khá trôi chảy, sai từ 6-10 lỗi chính tả.
 - Điểm 3-4: Nội dung còn chung chung, diễn đạt dài dòng, sai từ 13-18 lỗi chính tả.
 - Điểm 1-2: Làm được 1-2 ý chưa có bố cục, sai nhiều lỗi chính tả.
 - Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:
 - Xem lại kiến thức TLV.
- Xem trước bài . TK phần văn học
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
 Giáo viên đánh giá kết quả giờ viết bài tập làm văn.
 V. Rút kinh nghiệm
GV	
HS.
 Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc