Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch.
- Thấy được tài năng của nhà văn Mo-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn.
- Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”.
- Tài năng của Mô-Li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động.
Kĩ năng:
- Đọc phân vai kịch bản văn học.
- Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch.
Thái độ: HS có thái độ đúng đắn khi học qua bài kịch này.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự hoc, tự đọc bài ở nhà.
- Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc
- Năng lực đọc phân vai theo nhân vật.
II. Cuẩn bị:
- GV: SGK, soạn giáo án.
- HS: SGK, soạn bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 13 /03/ 2019 Tiết dạy 121 đến 122 – Tuần 31 ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC( 2 tiết) (Trích Trưởng giả học làm sang) Mô-li-e I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức: - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch. - Thấy được tài năng của nhà văn Mo-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-Li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. Thái độ: HS có thái độ đúng đắn khi học qua bài kịch này. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự hoc, tự đọc bài ở nhà. - Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc - Năng lực đọc phân vai theo nhân vật. II. Cuẩn bị: - GV: SGK, soạn giáo án. - HS: SGK, soạn bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Ổn định lớp.(1p) Kiểm tra bài cũ: (5p) Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của HS.. 3. Bài mới: 78p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1.Tìm hiểu thực tiễn. - Thời gian: ( 2 phút) - Mục đích: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới) Nêu hiểu biết của em về thể loại kịch? GV KL: . Kịch chủ yếu là loại hình nghệ thuật sân khấu, gồm: chính kịch, bi kịch, hài kịch. Nêu hiểu biết Nghe Hoạt động 2: HĐ Tìm tòi và và tiếp nhận kiến thức - Thời gian: (60p) - Mục đích: HD HS Đọc – tìm hiểu chung và đọc, hiểu văn bản - Kiến thức 1. Thời gian: (20p) - Mục đích: HD HS Đọc – tìm hiểu chung - GV HD HS đọc phân vai. - GV nhận xét cách đọc - GV yêu cầu HS đọc chú thích (*) SGK để tìm hiểu tác giả – tác phẩm . - Giới thiệu vài nét về nv ông Giuốc-đanh? - HD HS đọc các chú thích. - Hs đọc – nhận xét cách đọc. - Nghe. - HS đọc – nêu ý cơ bản. - Giới thiệu theo chú thích. - Đọc. I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung. a. Tác giả: Môlie ( 1622-1673) là nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp. Tác phẩm nổi tiếng: Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang b. Tác phẩm: - Trưởng giả học làm sang thuộc thể loại hài kịch nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch trong xã hội. - Đoạn trích thuộc hồi thứ II, lớp 5 của vở kịch. - Kiến thức 2:Thời gian:(40p) - Mục đích: HD HS Đọc – hiểu VB. - Hành động kịch diễn ra ở đâu? - Lớp kịch có mấy cảnh? Chứng minh càng về sau kịch càng sôi động? - HD hs thảo luận câu 2. - Tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh thể hiện ntn? - Qua đó, ông bị lợi dụng ra sao? - HD hs thảo luận câu 3. - Tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh thể hiện ntn và bị lợi dụng ra sao ở cảnh sau? - Qua đây, em thấy lớp hài kịch gây cười cho khán giả ở những khía cạnh nào? - Em có nx gì về cách xây dựng nv trong lớp hài kịch? - NX về cách xây dựng lớp kịch? - Nêu ý nghĩa của vb? - Khái quát nội dung ghi nhớ. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. - Diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc Đanh. - Cảnh 1: có 4 nhân vật ( phó may, thợ phụ, ông Giuốc-đanh, gia nhân) => lời thoại của ông Giuốc-đanh và bác phó may. - Cảnh 2: Có thêm 4 tay thợ phụ => lời thoại của ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. Cảnh sau có thêm hình ảnh các thợ phụ cởi quần áo cũ, mặc lễ phục mới cho ông Giuốc-đanh; có nhảy múa và âm nhạc rộn ràng=> sôi động hơn. - Thảo luận. - Có ý định may bộ quần áo để khẳng định vị trí trong XH thượng lưu. - Bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng -> bác phó may biết tâm lí thích làm sang của ông. - Thảo luận. - Ham danh ( danh “hão”) -> tay thợ phụ mánh khóe moi tiền bằng cách tâng bốc: ông lớn, cụ lớn, đức ông. - Ông Giuốc-đanh ngu đốt bị bác phó may và tay thợ phụ lợi dụng: mặc áo ngược là sang, bỏ tiền ra để lấy danh “hão”.Bị 4 tay thợ phụ lột quần áo, mặc lễ phục lố lăng - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nv qua lời nói, hành động. - Lớp hài kịch ngắn, mâu thuẫn thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. - Nêu ý nghĩa. - Nghe. - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Diễn biến của hành động kịch: - Cảnh 1: có 4 nhân vật. -> lời thoại của ông Giuốc-đanh và bác phó may. - Cảnh 2: Có thêm 4 tay thợ phụ -> lời thoại của ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. => sôi động hơn. 2. Ông Giuốc-đanh và bác phó may. - Ông Giuốc-đanh có ý định may bộ quần áo sang trọng để khẳng định vị trí trong XH thượng lưu. - Ông thiếu hiểu biết, dốt nát -> nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng ( ngược hoa). 3. Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. Ông Giuốc-đanh háo danh: ông lớn, cụ lớn, đức ông-> trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ: bị rút tiền thưởng. 4. Nghệ thuật: - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nv. - Mâu thuẫn kịch sinh động, hấp dẫn, gây cười. 5. Ý nghĩa: Kể về việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học đòi làm sang của tầng lớp trưởng giả. * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: (10 p) - Mục đích: HD HS luyện tập. HDHS phân vai : Tập diễn lớp kịch theo nội dung của bài. GV nhận xét chung về tập diễn lớp kịch. Tập diễn kịch theo nội dung của bài III. Luyện tập Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. - Thời gian: 6p - Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. - Kể tên một số loại kịch mà em biết? - GVKL gồm có nhiều loại kịch( kịch nói, kịch câm, bi kịch, hài kịch... Đây là loại hình NT rất được phổ biến thời kì k/c dùng để tái hiện lại một số nội dung diễn ra, cổ đọng, phê phán... 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Về nhà học bài; tập diễn lớp hài kịch. - Chuẩn bị bài mới: Lựa chọntrong câu. Luyện tập. IV. Kiểm tra đánh giá bài học:(3p) - Đây là vỡ kịch nổi tiếng của Mô-li-e được xây dựng rất công phu với mục đích phê phán những tầng lớp giàu có nhưng lại ngu dốt muốn được làm sang. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V.Rút kinh nghiệm: GV: HS: Ngày soạn: 13 /03/ 2019 Tiết dạy 123 – Tuần 31 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU ( Luyện tập ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. Kiến thức. - Phân tích được tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ. - Biết viết câu có sử dụng trật tự từ hợp lí. Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. Kĩ năng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. - Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Thái độ. HS có cách nhìn đúng đắn khi dùng từ. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, tự làm bài tập ở nhà. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạ. - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận câu hỏi. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án; Chuẩn KTKN. - HS: ĐDHT, bài cũ, bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu? - KT bài tập ở nhà của HS 3. Bài mới: (32p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2p) - Mục đích: Tạo tâm thế học tập cho học sinh thông qua giới thiệu khái quát KT đã học. Nhắc lại kiến thức về tiếng việt sự lựa chọn các trật từ trong câu. GVKL: tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu Nhắc lại kiến thức Nghe Hoạt động 2: HĐ tìm tòi và tiếp nhận kiến thức - Thời gian: (22p) - Mục đích: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về lựa chọn trật tự từ trong câu thông qua các bài tập sgk Nhắc lại kiến thức. GV hướng dẫn HS lần lượt giải quyết các bài tập trong SGK Bài tập 1: Trật tự các từ in đậm dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu hiện như thế nào? (đoạn văn a,b SGK tr 122) Bài tập 2: Vì sao các cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu? (SGK Tr 122, 123) Bài tập 3: Pân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm dưới đây (a,b SGK tr 123) Bài tập 4: Các câu a và b sau đây có gì khác nhau? Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn bên dưới (SGK tr 123) Bài tập 5: Dưới đây là đoạn kết bài “Cây tre VN” của Thép Mới. Hãy liêt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ trong bộ phận câu in đậm. Đối chiếu đoạn kết với dàn ý của bài văn và cho biết vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ như ở đây. (Cây tre VN! Cây tre xxanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm, . . . - HS làm bài tập độc lập, sau đó trình bày trước lớp. - HS làm bài tập nhanh. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS làm bài tập nhóm. - HS làm bài tập. I. Củng cố lại kiến thức và làm các bài tập sgk. Bài tập 1: Quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái của trật tự từ in đậm. a. Thứ tự các khâu vận động quần chúng. b. Thứ bậc: việc chính và việc làm thêm ( phụ ). Bài tập 2: Các cụm từ in đậm được lặp lại ngay ở đầu câu là để liên kết câu ấy với những câu trước chặt chẽ hơn. Bài tập 3: Việc đảo trật tự thông thường của từ trong các câu in đậm nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng đầu câu. Bài tập 4: - Giống: Trong câu a, b phụ ngữ của động từ “thấy” đều là cụm C-V. - Khác: a. Cụm C – V: CN đứng trước, nhằm nêu tên nhân vật và miêu tả hoạt động củan nhân vật. b. Cụm C – V: VN đứng trước, từ “trịnh trọng” đặt trước ĐT => nhấn mạnh sự “làm bộ làm tịch” của nhân vật. => Chọn câu b thích hợp để điền vào chỗ trống. Bài tập 5: Với năm từ: xanh nhũn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm sẽ có nhiều cách sắp xếp trật tự từ. Nhưng cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn phù hợp vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài. Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: (5p) - Mục đích: HD HS luyện tập. Lấy vd về các đề tài có liên quan đến nd bài học- Viết 1 đoạn văn ngắn về mộttrong các đề tài đó. * Giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn đã viết. HS viết bài -> đọc và nhận xét bài viết. II. Luyện tập Viết đoạn văn a. Lợi ích của đi bộ đối với sức khỏe. b. Lợi ích của đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. - Thời gian: 3p - Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. Viết nhanh một đoạn văn ngắn khoảng ba dòng và cho biết cách sắp xêp trật từ của em trong đoạn văn đó như thế nào? Gv nhận xét chung 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Về học bài và làm bài: viết đoạn văn ngắn theo chủ đề và giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu văn trong đoạn văn đó. - Chuẩn bị bài “Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận” IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p) - Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? - Cho Hs nhắc lại nội dung bài học. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm GV HS Ngày soạn: 13 /03/ 2019 Tiết dạy 124 – Tuần 31 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kiến thức, thái độ. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết về tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL và tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn NL. - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa cac syếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. Thái độ. HS có ý thức đúng khi đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn NL. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự tổng hợp kiến thức bài ở nhà. - Năng lực tư duy, nhận xét, phân tích và sửa sai các lỗi trong đề, trong bài làm II. Chuẩn bị: - GV: SGK, GA. - HS: Xem lại cách làm bài tập làm văn. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:( 3P) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2p) - Mục đích: Tạo tâm thế học tập cho học sinh thông qua giới thiệu khái quát KT đã học. Nhắc lại phương thức biểu đạt của yếu tố tự sự và mt? GVKL: TS là kể lại diễn biến của sự việc còn biểu cảm là bộc lộ t/c, cảm xúc hay trình bày diễn biến của sự việc. Vậy 2 yếu tố này có vai trò và tác dụng gì trong văn NL Nhớ lại kiến thức về 2 yếu tố này Nghe Hoạt động 2: HĐ Tìm tòi và và tiếp nhận kiến thức - Thời gian: (8p) - Mục đích: HD HS Củng cố kiến thức về văn NL và vai trò t/d của 2 yếu tố ts và mt. - Nêu vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nl? - Gọi Hs nx, bổ sung. - G/v tổng kết. - h/s phát biểu. - Nhận xét; bổ sung. - Nghe. I. Củng cố kiến thức: Vai trò và Tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nl: Làm cho luận điểm thêm rõ ràng, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: (20p) - Mục đích: HD HS luyện tập. - Gọi HS đọc đề. - HD HS cụ thể hóa đề bài. - Yêu cầu HS xác lập L Đ cho đề. - GV hướng dẫn học sinh sắp xếp các luận điểm của bài văn làm thành bố cục rành mạch hợp lí, chặt chẽ. * GV hướng dẫn HS đưa yếu tố TS và miêu tả vào 1 đoạn văn nghị luận. - GV cho HS đọc đoạn trích a, b. + Yêu cầu Hs nhận xét về việc đưa yếu tố TS và MT vào 2 đv? - Chọn 1 trong những luận điểm còn lại trong dàn ý vừa làm để viết thành 1 đoạn văn (trong đoạn phải có 3 câu có yếu tố tự sự và miêu tả) - Đọc. - Theo dõi sgk. - HS xác định luận điểm : bỏ L Đ d. - Sắp xếp luận điểm: a-c-e-b. - Theo dõi. - Hs đọc đoạn trích a,b. - Giúp bài văn NL hay, thuyết phục, tác động đến tình cảm - HS làm bài tập 5 tại lớp – trình bày – HS và GV nhận xét. II. Luyện tập: Đề: “ Trang phục và văn hóa”. 1. Định hướng làm bài. 2. Xác lập luận điểm: - a-c-e-b. - Bỏ L Đ (d). 3. Sắp xếp luận điểm; a,c,e,b => Kết luận: Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đúng đắn. 4. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. 5. Viết đoạn văn có sử dụng yếu tự sự và miêu tả. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. - Thời gian: 5p - Mục đích: Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết đoạn văn vận dụng vào tình huống đời sống. - GV y/c viết một đoạn văn ngắn với đề tài tự chọn Y/c trình bày trước lớp- gv nhận xét bổ sung =>GVHDHS làm việc cá nhân; Làm việc chung cả nhóm Viết trình bày trước lớp. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Về nhà xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: “ Chương trình địa phương” phần văn. IV. Kiểm tra đánh giá bài học.(3p) - Đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận có tác dụng ntn? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV HS.. Kí duyệt. 19/3/2019
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

