Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

     1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

Kiến thức

         - Qua bài liểm tra, củng cố các kiến thức cơ bản về văn học, văn nghị luận, thơ hiện đại, văn học nước ngoài

        - Qua bài kiểm tra giáo viên có thể nắm được sự học tập của học sinh để từ đó kịp thời đề ra biện pháp dạy học phù hợp với từng lớp để giúp các em học tốt hơn.

  Kĩ năng:

            Rèn kĩ năng diễn đạt và làm văn.

  Thái độ: 

           Giáo dục tính tự lập, nghiêm túc trong kiểm tra.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 

           - Năng lực, tự học bài ở nhà.

      - Năng lực làm bài, kĩ năng đánh giá và nhận định, phân tích đề.

      - Năng lực tiếp nhận văn học      

II. Chuẩn bị:

           - Giao viên:  Ma trận, đề, đáp án. 

           - Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:

           1. Ổn định lớp: 

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3.  Bài mới:

Ma trận + Đề + đáp án (đính kèm)

doc 10 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 5/ 03 /2019
 Tiết 117 - Tuần: 30 
 KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức
 - Qua bài liểm tra, củng cố các kiến thức cơ bản về văn học, văn nghị luận, thơ hiện đại, văn học nước ngoài
 - Qua bài kiểm tra giáo viên có thể nắm được sự học tập của học sinh để từ đó kịp thời đề ra biện pháp dạy học phù hợp với từng lớp để giúp các em học tốt hơn.
 Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng diễn đạt và làm văn.
 Thái độ: 
 Giáo dục tính tự lập, nghiêm túc trong kiểm tra.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 
	- Năng lực, tự học bài ở nhà.
	 - Năng lực làm bài, kĩ năng đánh giá và nhận định, phân tích đề.
 - Năng lực tiếp nhận văn học	
II. Chuẩn bị:
	- Giao viên: Ma trận, đề, đáp án. 
 - Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
	1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Ma trận + Đề + đáp án (đính kèm)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Xem lại kiến thức văn học.
- Xem trước bài lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu văn, câu thơ cụ thể mà em biết.
 IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập (3p)
 Giáo viên đánh giá kết quả giờ kiểm tra
 V. Rút kinh nghiệm
GV	
HS
Ngày soạn: 5/ 03 /2019
 Tiết 118 - Tuần: 30 
 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 Kiến thức:
 - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu.
 - Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
 Kĩ năng:
 - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học.
 - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
 - Lựa chọn trật trự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 Thái độ. HS có thái độ khi sử dụng từ.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 
	- Năng lực tự hoc, tự học bài ở nhà.
	 - Năng lực làm bài, tư duy, nhận xét.
II. Chuẩn bị:
	- GV: GA, SGK, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, SGK, bảng nhóm..
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Trong hội thoại cần tuân thủ theo quy tắc gì để giữ lịch sự ? Cho ví dụ
- Làm bài tập 3- 1 HS lên bảng.
3. Bài mới: (32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thực tiễn:
- Thời gian: (2 phút)
- Mục đích: Giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, tạo hứng thú học bài mới
 Trong cuộc sống hàng ngày, người nào cũng có những mối quan hệ xã hội khác nhau nhưng cách trình trật tự từ khác nhau để các em hiểu rõ hơn thi bài học hôm nay ta tìm hiểu
- Nghe 
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành và tiếp nhận kiến thức. 
*Kiến thức 1. Thời gian: 10 phút
- Mục đích: Giúp học sinh nắm được thông tin và biết nhận xét, đánh giá về nội dung của các đoạn trích, thay đổi được trật tự từ trong câu.
- Gọi HS đọc đoạn trích.
- HD HS thảo luận các câu hỏi.
- Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? ( GV HD chia câu văn thành các cụm từ: Gõ đầu roi xuống đất - cai lệ - thét - bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
GV: Gợi ý để Hs so sánh, rút ra kết luận:
- Tại sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích?
- Qua so sánh trên, em rút ra KL gì về trật tự từ trong câu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc đoạn trích.
- Thảo luận.
- Có thể thay đổi trật tự từ của câu trên theo nhiều cách. ( 6 cách).
 (2) Cai Lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
 (3) Cai Lệ thét bằng giọng của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất.
(4) Thét bằng giọngcủa người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
(5) Bằng giọngcủa người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét.
(6) Bằng giọngcủa người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét.
(7) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng của người hút nhiều xái cũ, cai lệ thét.
- HS so sánh câu vừa viết với câu trong văn bản, rút ra kết luận.=>LK với câu trước, thể hiện sự hung hãn của cai lệ.
- HS so sánh, nêu nhận xét.
- HS rút ra kết luận ( ghi nhớ ) 
I. Nhận xét chung
* Đoạn trích: sgk.
1. Câu in đậm: Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ:
-> Thay đổi theo 6 cách.
2. Tác dụng:
- Tạo liên kết với câu trước đó.
- Nhấn mạnh thái độ hung hãn của Cai Lệ.
3. Tác dụng của các TTT khác:
- LK chặt với câu đứng trước: (2), (3).
- LK chặt với câu đứng sau: (2), (5), (6), (7).
- Nhấn mạnh sự hung hãn:
* Ghi nhớ: sgk.
* Kiến thức 2. Thời gian: (7 phút)
- Mục đích: Hs nắm được một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong các câu
- Cho HS tìm hiểu đoạn trích II. 1sgk.
- Trật tự từ trong những câu in đậm thể hiện điều gì?
- Gọi Hs đọc yêu cẩu câu 2. 
- So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm?
- Qua những VD trên, rút ra kết luận gì về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- HS đọc đoạn trích.
a. Cả 2=> Thứ tự trước sau các hoạt động.
b. – Thứ bậc cao thấp của các nv; thứ tự các dụng cụ mà nv mang.
 - HS đọc.
- So sánh.
II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
1. Nhận xét: Trật tự từ trong câu:
a. Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động.
b. Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật; thứ tự các dụng cụ mà nv mang.
2. So sánh:
a. Hiệu quả diễn đạt cao hơn ( đảm bảo hài hòa về ngữ âm).
* Ghi nhớ: sgk.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thời gian: 10 phút	
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học đẻ luyện tập.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận của câu và câu in đậm dưới đây.
- HS lên bảng làm bài.
III. Luyện tập
1. a. Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các nhân vật ấy trong lịch sử.
b. Đặt cụm từ đẹp vô cùng trước hô ngữ Tổ quốc ta ơi ® để nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông đất nước.
- Hò ô tiếng hát -> đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm cho lời thơ.
c. Lặp lại các từ và cụm từ ở hai đầu vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng và mở rộng
- Thời gian : 3 phút
- Mục đích : HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm giúp mở rộng vốn dùng từ trong các câu văn.
Viết nhanh một đoạn văn ngắn khoảng ba dòng và cho biết cách sắp xêp trật từ của em trong đoạn văn đó như thế nào?
GVkết luận.
 Tự viết và trình bày nhanh trước lớp
Nghe nhận xét.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài cũ ở nhà.
- Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu văn, câu thơ cụ thể mà em biết.
 - Học bài và xem lại bài văn nghị luận. 
 - Tiết sau: Trả bài TLV số 6. 
 IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập (3p)
 	- Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?
- Cho Hs nhắc lại nội dung bài học.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 V. Rút kinh nghiệm
GV	
HS
 Ngày soạn: 5/ 03 /2019
 Tiết 119 - Tuần: 30 
 	 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 Kiến thức: 
 - GV nắm được học lực của HS để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh việc dạy và học cho phù hợp.
 - Tự đánh giá toàn diện kiến thức đã học về văn nghị luận.
 - HS nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu điểm nhược điểm của mình.
 Kĩ năng:
- Biết sửa chữa sai sót lầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh bài viết.
- Khắc phục mặt hạn chế của mình khi làm bài để từ đó rút ra những kinh nghiệm cho bài làm sau tốt hơn.
 Thái độ. HS biết nhìn đúng đắn về bài viết của mình.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 
	- Năng lực tự tổng hợp kiến thức bài ở nhà.
	 - Năng lực tư duy, nhận xét, phân tích và sửa sai các lỗi trong đề, trong bài làm
 II. Chuẩn bị:
 	 - GV: Chấm bài, GA.
 	 - HS: Xem lại cách làm bài văn lập luận giải thích.
 III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới: (40p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thực tiễn:
- Thời gian: (2 phút)
- Mục đích: Giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, gây chú ý cho tiết trả bài.
- Các em nhớ lại nội dung nào đã học trong văn nghị luận
- Đề bài mà các em đã làm thuộc kiểu bài nghị luận nào?
- Khái quát lại kiến thức thông qua câu hỏi và sự hướng dẫn của GV
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành và tiếp nhận kiến thức. 
*Kiến thức 1. Thời gian: 20 phút
- Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại được đề bài và yêu cầu của đề
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định kiểu vb?
- Xác định ND của đề.
- Lập dàn ý cơ bản cho đề.
- Đọc đề bài
- Văn NL giải thích.
- Nêu ND.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài 1: Một nhà văn có nói: “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó.
II. Yêu cầu của đề bài:
Đề 1
Kiểu bài: Văn NL 
2. Nội dung: Giải thích nội dung câu nói: “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”
3. Dàn ý:
Gv dùng dàn ý của tiêt 107,108 để cung cấp cho học sinh
*Kiến thức 2. Thời gian: 12 phút
- Mục đích: Giup học sinh biết nhận ra được lỗi sai của mình trong bài làm cụ thể, lắng nghe công bố kết quả
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- Phát hiện các lỗi mắc phải.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến: nêu ưu điểm, hạn chế; Nêu VD về lỗi điển hình của từng phần
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đoạn văn hay
- So sánh; phát hiện lỗi và sửa chữa.
- Nêu các lỗi.
- Nghe.
-Hs nghe
-Hs nghe; nhận bài.
-Hs nghe
III. Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai)
Sửa lại (đúng)
Lu truyền, kho tàn, cập kiến thức
.
Lưu truyền, kho tàng vận dụng kiến thức .
IV.kết quả
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thời gian: 5phút	
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng nhận biết lỗi sai.
Cho học sinh đọc lại bài văn của mình và tìm ra một đoạn có lỗi sai, sửa lại cho đúng
Bố cục của một bài văn nghị luận?
Tự đọc bài văn nhanh và phát hiện lỗi sai trong bài của mình
V. Luyện tập
Bố cục của bài văn nghị luận: 3 phần
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng và mở rộng
- Thời gian : 3 phút
- Mục đích. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, tìm đọc một số bài văn mẫu vận dụng vào bài làm.
HD HS thực hành tìm đọc các bài văn mẫu về nghị luận xã hội tìm đọc các đoạn văn NL xã hội tren các phương tiện thông tin 
HD HS tìm bài văn mẫu theo sự hướng dẫn của GV
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3p)
 - Đọc bài và khắc phục 1 số lỗi trên.
 - Tìm đọc một số bài văn mẫu về văn NL.
 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL.
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập (3p)
 - Văn NL đòi hỏi phải có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng và lập luận chặt chẽ.
 - Lưu ý HS các lỗi thường gặp.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ trả bài.
V. Rút kinh nghiệm:
GV...........................HS......................
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
8A
 Ngày soạn: 5/ 03 /2019
 Tiết 120 - Tuần: 30 
 TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ 
 TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và biết vận dụng vào bài văn nghị luận.
 Kiến thức:
 - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận.
 - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
 Kĩ năng:
 Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận.
 Thái độ. HS có ý thức khi làm bài văn nghị luận.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS.
 - Năng lực tự hoc bài ở nhà.
 - Năng lực tư duy. 
 - Năng lực tự học/ tự giải quyết vấn đề.
 - Năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án, sgk.
 	 - HS: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định lớp: (1p) 
	 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) KT sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Nội dung bài mới: (33p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu thực tiễn ( Khởi động)
- Thời gian : 2 phút 
- Mục tiêu : Khởi động tiết học, tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu tiết học.
Ở các tiết trước , chúng ta đã được tìm hiểu về luận điểm và các các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu hai yếu tố trong văn nghị luận
 Nghe 
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành và tiếp nhận kiến thức. 
*Kiến thức 1. Thời gian: 18 phút
- Mục đích: Giúp học sinh nắm được yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các đoạn văn.
- Chỉ ra yếu tố tự sự ở đoạn (a), yếu tố miêu tả ở đoạn (b)
- Tại sao những đoạn văn đó có yếu tố tự sự và miêu tả mà lại không phải văn bản tự sự hay miêu tả? 
- Mục đích của người viết là gì?
- Hãy loại trừ các yếu tố tự sự và miêu tả ra khỏi đoạn văn, xem xét sức thuyết phục của đoạn văn như thế nào (có ảnh hưởng gì đến mạch lập luận của tác giả không)?
- Vậy yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò ntn trong văn nghị luận?
- Gọi Hs đọc vb.
- Tìm yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản và cho biết tác dụng của chúng ?
- Vì sao tác giả không kể lại cặn kẽ và đầy đủ hai truyện trên mà chỉ kể lại một số hình ảnh, chi tiết trong đó? 
- Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL. Khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào NL, cần chú ý điều gì?
- Hs đọc các đoạn văn.
- Kể về thủ đoan bắt lính.
- Tả lại cảnh khổ sở của những người bị bắt lính. 
* Thảo luận, trình bày ý kiến:
- Tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu của người viết nhằm đạt tới.
- Nguyễn Ái Quốc viết 2 đoạn văn trên nhằm vạch trần sự tàn bạo, giả dối của thực dân Pháp, bày tỏ thái độ lên án, tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
- Hai đoạn văn nhằm làm rõ đúng sai, phải trái, đó là đoạn văn nghị luận, trình bày những quan điểm, thái độ của người viết. Tự sự và miêu tả chỉ là yếu tố trong văn NL.
- Đoạn(a): Bỏ đoạn kể về thủ đoạn bắt lính thì đoạn văn mất đi sức thuyết phục bởi người viết chỉ có nhận xét chứ không có dẫn chứng.
- Đoạn (b): Bỏ đoạn tả về những người lính Việt Nam bị xích tay, canh giữ nghiêm ngặt thì đoạn văn thiếu thuyết phục. Người đọc khó hình dung sự giả dối, lừa gạt trong lời rêu rao về việc lính tình nguyện sốt sắng, tấp nập không ngần ngại đầu quân.
- HS rút ra kết luận.
- HS đọc văn bản.
- Chàng Trăng: Kể chuyện thụ thai, mẹ bỏ lên rừng. Chàng không nói không cười, cưỡi ngựa đá đi giết bạo chúa, sau khi thắng giặc chàng bay lên mặt trăng. Nàng Han thành tiên lên trời.
- Đó là những chi tiết chứng minh rằng hai câu chuyện này rất giống với truyền thuyết thánh Gióng của người Việt cổ.
HS trả lời, rút ra kết luận.
mạch nghị luận.
I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
1. Đọc các đv:
a. Tự sự - Kể về thủ đoan bắt lính.
b. Tả lại cảnh khổ sở của những người bị bắt lính. 
=> Yếu tố miêu tả và tự sự tạo cho hai đoạn văn trên có sức thuyết phục mạnh mẽ.
2. Đọc VB:
- Có yếu tố TS và MT.
- Giúp cho việc trình bày các luận cứ được rõ ràng, cụ thể, thuyết phục mạnh mẽ hơn.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thời gian: 10 phút	
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập.
GV hướng dẫn HS làm bài tập
- Tìm yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả trong đoạn văn NL?
- Cho biết tác dụng của các yếu tố 
- Hướng dẫn HS làm bài 2.
- Đọc đoạn văn.
- làm vào bảng nhóm.
Yếu tố tự sự :
“Sắp trung thu. Bộ mặt nhà giam”
àYếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn: Thể hiện tâm trạng của Bác. Người đọc hiểu thấu đáo những câu thơ của người.
- HS làm BT2
II. Luyện tập :
Bài tập 1:
- Yếu tố TS: Hình dung hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng nhà thơ.
- Yếu tố MT: Hình dung khung cảnh đêm trăng và cảm xúc người tù.
Bài tập 2:
Khi viết bài tập làm văn. Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp của bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”
- Tự sự: Kể lại hoàn cảnh ra thăm đầm sen ( giả định)
- Miêu tả: Tả vẻ đẹp của bông sen, đầm sen
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Thời gian: 3 phút	
- Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết đoạn văn
- GV nêu y/c của BT3
Y/c trình bày trước lớp- gv nhận xét bổ sung
=>GVHDHS làm việc cá nhân; Làm việc chung cả nhóm
- HS nghe, hoạt động độc lập
- Nghe
Viết đoạn văn dựa theo bt3 sgk
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3p) 
 - Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả, phân tích tác dụng.
 - Lập dàn bài đề bài “Trang phục văn hóa”.
 Soạn bài: “Ông giuốc- đanh mặc lễ phục”
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập (3p)
 	- Văn NL đòi hỏi phải có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng và lập luận 
chặt chẽ.
 	- Vai trò và tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận?	
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV...........................HS......................
 Kí duyệt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc