Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức:  Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột “thuế máu”theo trình tự miêu tả của tác giả.

 Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận.

 - Kĩ năng:

     Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn chính luận của Bác Hồ, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén. Học cách đưa yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Bác.

-Thái độ:  HS có thái độ yêu quê hương, yêu dân tộc.

  2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 

           - Năng lực tự hoc, tự đọc bài ở nhà.

      - Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc

      - Năng lực tiếp nhận văn học      

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn 22/2/2019
Tiết 105, 106 - TUẦN 28
 Văn bản THUẾ MÁU (2 tiết)
	( Nguyễn Aí Quốc )
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột “thuế máu”theo trình tự miêu tả của tác giả.
 Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận.
 - Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn chính luận của Bác Hồ, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén. Học cách đưa yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Bác.
-Thái độ: HS có thái độ yêu quê hương, yêu dân tộc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 
	- Năng lực tự hoc, tự đọc bài ở nhà.
	 - Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc
 - Năng lực tiếp nhận văn học	
II. Chuẩn bị.
 	- GV: Giáo án, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”, tranh ảnh.
 	- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Ổn định lớp.(1p)
Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Nêu mục đích chân chính của việc học ? phương pháp học phải ntn?
 3. Bài mới: 77p 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thực tiễn (Dẫn dắt vào bài) :
- Thời gian: ( 2 phút)
- Mục đích: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới)
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
+ Tổ chức cho hs trình bày
+ Dẫn dắt vào bài: 
- Kết luận:
 Bản án chế độ thực dân Pháp-Lên án chủ nghĩa thực dân Pháp là một trong những chủ đề quan trọng hàng đầu đối với lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn hoạt động cách mạng những năm 20 thế kỉ XX ở Pháp. 
- Nêu hiếu biết.
- Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC
*Kiến thức 1. 
- Thời gian: 18 phút
- Mục đích: Giúp học sinh nắm được thông tin về văn bản,vị trí đoạn trích và bố cục văn bản. Học sinh nắm được giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản
GV nêu yêu cầu đọc: giọng khi mỉa mai, châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẫn nộ.
GV đọc mẫu một đoạn. Gọi h/s đọc tiếp.
G/v giới thiệu tiếp: Đây là văn chính luận thời kì hiện đại, nó chiếm vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp thơ văn Hồ Chí Minh.
- Đoạn trích thuế máu ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đíchchính trị của tác phẩm này?
- Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên chương là “Thuế máu”?
Nêu bố cục cúa văn bản?
Nghe.
 Nghe – đọc tiếp
-“Bản án chế độ thực dân Pháp” viết bằng tiếng Pháp,
tác phẩm gồm 12 chương và phần phụ lục “Gửi thanh niên VN”. Đoạn trích “
- “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa, đồng thời bộc lộ thái độ căm phẫn, mỉa mai đối với tội ác ghê tởm của chính quyền thực dân.
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
-Tác giả: Nguyễn Aí Quốc
- Tác Phẩm. “Thuế máu” là chương I của tác phẩmtrích bản án chế độ thực dân Pháp.
- Kiểu văn bản nghị luận:
- Luận điểm: Chiến tranh và người bản xứ.
- Bố cục: 3 phần
- Chiến tranh và người bản xứ
- Chế độ lính tìnhnguyện
- Kết quả của sự hy sinh
* Kiến thức 2. Thời gian: 45 phút
- Mục đích: Tìm hiểu phần đọc, hiểu văn bản - Giúp học sinh nắm được giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản
Hướng dẫn h/s tìm hiểu v/bản.
- Gọi h/s đọc đoạn 1. So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở thời điểm trước chiến tranh và sau chiến tranh?
?Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả ntn?
GV:
Trên các chiến trường
- Xuống tận đáy biển để bảo vệ Tổ quốc của các loài thuỷ quái.
- Bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban căng.
- Đưa thân cho người ta tàn sát trên bờ sông Mác-nơ.
- Lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế của các cấp chỉ huy.
- Lấy xương mình chạm lên những chiếc gậy của các ngài thống chế.
- Em có nhận xét gì về trình tự lập luận của đoạn một? Tác dụng của cách lập luận ấy?
- Dùng từ lính tình nguyện là gi?
- Nhận xét về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn?
-Một lần nữa thủ đoạn lừa bịp trơ trẽn và bản chất tàn bạo trắng trợn trong việc bắt lính của các quan cai trị thực dân được lôi ra ánh sáng và tinh thần phản chiến của những người lính được phơi bày. 
- Kết qủa sự hi sinh cuả người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh ntn? Cách đối xử của chính quyền thực dân đối với họ ra sao?
- Suy nghĩ của em về chính sách hậu chiến của thực dân Pháp?
- Nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn? Tác dụng của cách lập luận đó?
Hướng dẫn h/s tìm hiểu nghệ thuật.
- Tính chính luận chặt chẽ, thuyết phục và hấp dẫn của thiên phóng sự được xây dựng bởi yếu tố nghệ thuật nào?
- Những yếu tố NT đó làm nên nội dung gì của tác phẩm?
Ý nghĩa của truyện?
H/s đọc và trả lời.
- Trước chiến tranh: họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật.
- Sau chiến tranh: họ được các quan cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong cho những danh hiệu cao qúy: những “bạn hiền”, những “đứa con yêu”, những “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
- Mỉa mai châm biếm sự giả dối thâm độc của thực dân Pháp. Đó là thủ đoạn lừa bịp bỉ ối của bọn thực dân, coi người dân bản xứ là vật hi sinh cho lợi ích của chúng. NAQ’ sử dụng nghệ thuật trào phúng sắc bén để lột tả bản chất của chúng
- Làm kiệt sức trong các xưởng thuốc sú
- Nhiễm những luồng khí độc đỏ ối của người Pháp
-> Khạc ra từng miếng phổi.
- Lập luận theo quan hệ thời gian: trước chiến tranh, khi chiến tranh bùng nổ.
trước chiến tranh và
Nghe
- Trả lời
- Bất công, tráo trở, thâm hiểm đối với người lính tình nguyện sau khi họ đã nộp xong thuế máu.Là cái giá của “Thuế máu” mà người lính VN được trả.
- Lập luận theo quan hệ liên tưởng so sánh. Chiến tranh kết thúc, người dân thuộc địa lại trở lại là giống người bẩn thỉu như trước chiến tranh.=> Lột trần bản chất tráo trở, tàn nhẫn, nham hiểm của thực dân Pháp.
Trả lời
Trả lời
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Phần 1: Chiến tranh và “người bản xứ”:
* Thái độ của bọn thực 
dân cai trị đối với người dân thuộc địa trước và sau khi chiến tranh xảy ra.
- Trước chiến tranh bị đối xử đánh đập như súc vật.
- Khi chiến tranh tâng bốc vỗ về, phong cho danh hiệu cao quý.
- Kết quả: l bản xứ đi phơi thây, bị đầu độc, đi c/tranh không trở về,..
- Thủ đoạn lừa bịp trắng trợn của chính quyền thực dân.
- Lập luận quan hệ thời gian, liên tưởng, so sánh, nhân quả.
2. Phần 2: Chế độ lính tình nguyện
- Tình nguyện được hiểu theo nghĩa ngựơc lại.
Giống Đ1: mâu thuẫn xung quanh cuộc đấu tranh bẩn thỉu: bắt lính, tróc nã tàn bạo hoàn toàn cưỡng bức với những lời lẽ tuyên truyền, bịp bợm.
- Coi người dân bản xứ như thứ hàng hoá đặc biệt để sinh lời
+ Gọi tên đúng bản chất của nó là cái vạ mộ lính của nó (đem tai vạ cho người bản xứ)
+ Đó là những cuộc vây lùng... 
- Nghĩ ra cách hủy hoại bản thân - tự thương => lật ngược cái dối trá, lừa bịp của chính sách mộ lính phi nhân. 
- Mâu thuẫn giữa những lời lẽ tâng bốc phỉnh nịnh hết lời với những câu hỏi bắt nguồn từ sự thật cứ xoáy vào những người bị xích bị giam...
3. Phần 3: Kết quả của sự hi sinh.
- Đối lập giữa những lời hứa hẹn mĩ miều với những lời nói về hành động thực tế của các nhà cầm quyền khi chiến tranh kết thúc.
- Hình thức bên ngoài
- Lời nói và hành động thực chất
=> B/c lừa dối tàn bạo bị vạch trần.
 - Bước đầu nêu ra con đường đấu tranh cách mạng trên cở sở tố cáo tội ác, vô nhân đạo của thực dân Pháp.
4. Nghệ thuật
- Lập luận theo quan hệ liên tưởng tương phản: thực chất của việc bắt lính (cưỡng bức, tróc nã, doạ nạt, đàn áp dã man) trái ngược với lời lẽ che đậy mĩ miều của thực dân Pháp.
- Giọng điệu giễu cợt, mỉa mai.
5. Ý nghĩa.
VB Tố cáo tội ác của chính quyền thực dân Pháp trơ trẽn, tàn bạo, giả nhân giả nghĩa. Miêu tả cụ thể sinh động số phận thảm thương của người dân ở các xứ thuộc địa.
* Ghi nhớ (sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Thời gian: 7 phút	
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết đoạn cảm thụ, liên hệ. 
Tóm tắt văn bản theo từng phần?
Y/c viết đoạn văn nói về lòng yêu nước?
HS tóm tắt theo từng phần
-HS trình bày ý kiến
III. Luyện tập
Đoạn văn hoàn chỉnh: 
- Về hình thức: số câu, có mở kết, chữ viết
- Về nội dung: đảm bảo theo đùng
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
-Thời gian : 5phút
- Mục đích: HS làm việc cá nhân; Làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm; Làm việc cả lớp; học sinh phát huy tìm tòi kiến thức mới, hỗ trợ cho cả lớp, hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình. tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng. 
- Đọc thêm các đoạn trích, văn bản của tác giả Nguyễn Ái Quốc
- Trao đổi với người thân về nội dung bài học, như: kể cho người thân nghe về tác giả tác phẩm vừa học. 
Lắng nghe
4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3ph)
 - Tích hợp bộ môn Lịch Sử
 - Tìm đọc trên in-tơ-nét một số nội dung theo yêu cầu cùng đề tài 
- Học bài và soạn bài Hội thoại theo câu hỏi ở SGK
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập (4ph)
 - Em hãy nêu nội dung của văn bản?
 - Nêu dặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm: 
 GVHS 
Ngày soạn 22/2/2019
Tiết 107 - TUẦN 28
HỘI THOẠI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
	- Kiến thức,
	+ Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại.
	+ Đặc điểm vai xã hội trong xã hội
	- Kĩ năng 
	+ Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại. 
	+ Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp.
	- Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu môn học và ý thức học tập. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS.
 - Năng lực tự hoc bài ở nhà.
 - Năng lực tư duy. 
 - Năng lực tự học/ tự giải quyết vấn đề.
 - Năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị.
	- GV : Chuẩn bị các ngữ liệu.
	- HS : Soạn bài và chuẩn bị bài mới 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 	
1. Ổn định lớp: (1p)Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Em hãy cho biết thế nào là hành động nói? Cho VD minh họa
3. Bài mới (34p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu thực tiễn (Dẫn dắt vào bài) :
- Thời gian: ( 2 phút)
- Mục đích: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới)
- Trong cuộc sống hàng ngày, người nào cũng có những mối quan hệ xã hội rộng – hẹp, thân – sơkhác nhau, những mối quan hệ vô cùng phức tạp và tinh tế. Một người có thể có địa vị cao trong xã hội nhưng khi về nhà chỉ là con cái. Một người là cha mẹ trong gia đình nhưng khi đến cơ quan chỉ là bạn bè đồng nghiệp. Những vị trí trong xã hội được gọi là các “vai” của mỗi người khi tham gia hội thoại.
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC
- Thời gian: 15 phút
- Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được được vai xã hội trong hội thoại
H/ thành khái niệm vai xã hội
 trong hội thoại.
- Gọi h/s đọc VD trong bảng phụ.
- Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
- Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách?
-Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
- Khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều gì?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ?
Hs đọc ví dụ.
Suy nghĩ trả lời.
Người cô – Bé Hồng
- Cách đối xử của người cô là thiếu thiện chí vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện thái độ đúng
Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
Đọc ghi nhớ sgk
I. Vai xã hội trong hội thoại.
 Ví dụ/ SGK-92.
1. Quan hệ giữa hai nhân vật:
 - Quan hệ gia tộc: Người cô của Hồng vai trên, bé Hồng vai dưới.
2. Cách đối xử của người cô thiếu thiện chí đáng chê trách.
3.Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên.
* Ghi nhớ sgk
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 
- Thời gian : 13 phút
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức vai hội thoại và vận dụng giải quyết các bài tập và vấn đề liên quan
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tâp 1
 Tìm các chi tiết trong bài 
 “ HTS”
- GV chép đoạn văn ra bảng phụ.
Gọi h/s đọc ví dụ.
- Hãy xác định vai xã hội của hai nhân vật tham gia cuộc thoại trên?
- Tìm chi tiết thể hiện thái độ nhận xét ông Giáo đối với lão 
Hạc, của lão Hạc đối với ông Giáo?
- Nhận xét thái độ của lão Hạc?
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu của bài?
- h/s đọc VD và làm bài tập nhóm.
“Nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai”
Ông Giáo gọi lão Hạc là “cụ” (thể hiện sự kính trọng), xưng là “tôi” ( thể hiện quan hệ bình đẳng).
 => Qua cách nói của lão ta thấy vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: 
-> Phù hợp tâm trạng của lão Hạc lúc đó.
Hình thức làm cá nhân.
Lên bảng kể lại một cuộc trò chuyện ( chủ đề tuỳ chọn)
HS khác nhận xét -> bổ sung (nếu cần )
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
- Các chi tiết:
+ Nghiêm khắc: “Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục.”
+ Khoan dung: “Nếu các.Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta”
Bài tập 2: 
a. Xét về địa vị xã hội: ông Giáo là người có địa vị cao hơn một người nông dân nghèo như lão Hạc.
Xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn.( bậc trên )
b. Ông Giáo nói với lão Hạc
bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật
 Xưng hô tôi có quan hệ bình đẳng. 
c. Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông Giáo thể hiện sự tôn trọng .
- Xưng hô gộp hai người là chúng mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thể hiện sự thân tình của lão .
Bài tập 3:
 Học sinh thuật lại một cuộc trò chuyện được chứng kiến.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Thời gian : 5phút
- Mục đích: HS tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình. tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
- GV giáo nhiệm vụ cho học sinh: 
- Hoàn thiện các bài viết đoạn. 
- Tự làm sổ tay Văn học. 
- Sưu tầm đoạn văn và nêu vai xã hội. 
Nghe
Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.
 4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3ph) 
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Viết một đoạn văn hội thoại (chủ đề người mua hàng và người bán hàng).
 - Chỉ ra vai xã hội của người tham gia hội thoại, đặc điểm ngôn ngữ để thực hiện vai giao tiếp của mình..
 - Soạn bài: “Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”.
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập: (3ph) 
- Thế nào là hội thoại? 
- Vai xã hội trong hội thoại?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
 GV
 HS
Ngày soạn 22/2/2019
Tiết 108- TUẦN 28
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Kiến thức,
 - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn n/luận. 
 - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn n/luận. 
 Kĩ năng: 
 - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn n/luận
 - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn n/luận hợp lí, có hiệu quả,phù hợp với lô-gic lập luận của bài văn n/luận.
Thái độ. HS có ý thức khi viết bài văn nghị luận.
* THKNS: Những cảm xúc đã được biểu hiện qua đoạn văn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS.
 - Năng lực tự hoc bài ở nhà.
 - Năng lực tư duy. 
 - Năng lực tự học/ tự giải quyết vấn đề.
 - Năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị
 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định lớp: (1p )
 2. Kiểm tra bài cũ: (6p )
 - Luận điểm là gì? Có mấy cách viết đoạn văn trình bày luận điểm mà em đã học?
 - Ý nghĩa của câu chủ đề trong đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm gì?
 3. Bài mới. (32p)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu thực tiễn ( Khởi động)
- Thời gian : 2 phút 
- Mục tiêu : Khởi động tiết học, tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu tiết học.
Hđ của gv –dẫn dắt vào bài
Ở các tiết trước , chúng ta đã được tìm hiểu về luận điểm và các cách trình bày luận điểm. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
Nghe 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC 
- Thời gian: 13phút
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả phù hợp với lô-gic lập luận của bài văn nghị luận.
Gọi h/s đọc VD.
- Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? HCM viết bài văn trên nhằm mục đích gì?
Gv: Văn bản trên ra đời 19.12.1946. Sau CMT8, miền Bắc được hoàn toàn độc lập 
- Tìm một số câu văn, từ ngữ biểu cảm trong bài “ Hịch tướng sĩ”
THKNS: Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua đoạn văn? Đoạn văn có sức thuyết phục bởi những lí do k?
-Văn bản “Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” có điểm gì giống nhau?
- Hai văn bản mặc dù yếu tố
 Cảm nhưng không phải là văn bc vì sao? 
- Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
Đọc vd2 sgk
- Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” là văn bản nghị luận có sức thuyết phục cao, tác động mạnh mẽ tới tình cảm con người. Làm thế nào để phát huy hết tác dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
Gọi h/s đọc ghi nhớ?
HS đọc.
-Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nghị luận -> HCM viết bài văn trên để kêu gọi toàn thể nhân dân VN đứng lên chống thực dân Pháp để giành nền độc lập dân tộc.
Nghe 
H/s tìm trong văn bản.
* Câu cảm thán:
- Hỡi đồng bào toàn quốc!
- Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! 
- Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!.....thắng lợi nhất định về dân tộc ta! VN độc lập và thống nhất muôn năm!
Kháng chiến thắng lợi muôn năm!
* Từ ngữ biểu cảm: hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, không, thà, nhất định không chịu..
- Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.
H/s trả lời.
- H/s trả lời.
HS đọc.
- Câu văn ở cột (2) hay hơn vì: cột (1) không có yếu tố biểu cảm, câu văn chỉ đúng mà chưa hay. Cột (2) có yếu tố biểu cảm không chỉ đúng mà còn hay, gợi tình cảm ở người nghe.
- HS đọc
I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Ví dụ 1.
* Đọc văn bản sau: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
a. Những câu văn biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả.
- Câu cảm thán:
- Từ ngữ biểu cảm: 
à Văn nghị luận.
*Giống nhau: có nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu cảm cao.
b. Yếu tố biểu cảm phụ trợ cho quá trình nghị luận và giúp cho bài văn nghị luận hay hơn, cảm xúc hơn.
c. So sánh đối chiếu và nhận xét: Câu văn ở cột (2)
có những từ ngữ thể hiện cảm xúc ( hay hơn ) 
àYếu tố biểu cảm giúp bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn, nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người khác.
Ví dụ 2:
- Phải thật sự có cảm xúc trước những điều mình nói (viết)
- Biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ có sức truyền cảm.
- cảm xúc phải chân thật và không được phá vỡ mạch nghị luận của bài
* Ghi nhớ sgk
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
- Thời gian : 10 phút
- Mục tiêu : HS nắm được kiến thức vai hội thoại và vận dụng giải quyết các bài tập và vấn đề liên quan
Đọc đoạn văn nghị luận. THKNS: Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua đoạn văn? Đoạn văn có sức thuyết phục bởi những lí do gì?
Cần chỉ ra được yếu tố biểu cảm mình sử dụng
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “Chúng ta không nên học vẹt và học tủ”.
Đọc doạn văn sgk
Trong đoạn văn, tác giả không chỉ phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học trò để thấy được tác hại của việc “học tủ, học vẹt”. Người thầy ấy còn bộc lộ nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn và làm văn của h/s.
Yêu cầu: HS đọc đoạn văn. 
HS khác nhận xét
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Chỉ ra các yếu tố biểu cảm.
à Tác dụng: thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên truyền của bọn thực dân và cả sự chế nhạo, cười cợt.
Bài 2: Viết đoạn văn
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Thời gian: 7 phút	
- Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết đoạn , tìm ý
- GV nêu y/c của BT3
Y/c trình bày trước lớp- gv nhận xét bổ sung
=>GVHDHS làm việc cá nhân; Làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm; Làm việc cả lớp; học sinh phát huy tìm tòi kiến thức mới, hỗ trợ cho cả lớp, hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm 
- HS nghe, hoạt động độc lập
- Nghe
Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.
4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3ph) 
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Hoàn thành tiếp bài 2, 3.Soạn bài mới: Đi bộ ngao du 
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập: (3p) 
 	- Nêu vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
- Để làm một bài văn NL cần đưa yếu tố bc vào bài văn không?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm.
 GV...
 HS.. 
 KÍ DUYỆT 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc