Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:   

- Bổ sung kiến thức về văn NL trung đại.

- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của một bài cáo.

- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.

 1. Kiến thức:

   - Sơ giản về thể cáo.

   - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của văn bản.

   - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc.

   - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở đoạn trích.

 2. Kĩ năng:

   - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.

  - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản NL trung đại.

3. Thái độ. Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

* THQP&AN :Tinh thần chiến đấu dũng cảm của các tướng sĩ trong cuộc k/c chống giặc ngoại xâm.

doc 13 trang Khánh Hội 30/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 26 
Ngày soạn: 6/ 02/ 2019
Tiết 101: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 ( Trích Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi
I. Mục tiêu: 
- Bổ sung kiến thức về văn NL trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của một bài cáo.
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về thể cáo.
 - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của văn bản.
 - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc.
 - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở đoạn trích.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.
 - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản NL trung đại.
3. Thái độ. Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
* THQP&AN :Tinh thần chiến đấu dũng cảm của các tướng sĩ trong cuộc k/c chống giặc ngoại xâm.
II. Chuẩn bị.
 - Thầy: Giáo án, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ. (6p)
 - Hịch là gì? Mục đích của TQT viết bài Hịch là gì?
 - TQT nêu những hành động nào mà tướng sĩ phải làm? Nêu ý nghĩa của vb?
 3. Nội dung bài mới. (32p)
	Giới thiệu bài: (1p) Nguyễn Trãi là 1 nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Trong K/c chống Minh, NT thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn, giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh, cùng lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc quân mưu; K/c thắng lợi, NT thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô Đại cáo.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc –tìm hiểu chung (10p)
- GV nêu yêu cầu đọc: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.
- Gọi học sinh đọc văn bản?
- Nêu hiểu biết của em về tác giả? ( Dựa vào SGK Ngữ văn 7)
-Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Xác định thể văn?
- Dựa vào chú thích nêu các đặc điểm chính của thể cáo?
- Bố cục bài cáo gồm mầy phần ? Nội dung của từng phần?
- Nêu vị trí của đoạn trích?
- Đoạn trích có ý nghĩa gì?
- Khi nêu tiền đề, tg KĐ chân lí nào?
- HD HS đọc các chú thích.
- Nghe.
- Hs đọc văn bản -> Hs khác nhận xét.
-HS nêu một vài nét cơ bản về tác giả.
- Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại.
- Luôn kề vai sát cánh cùng Lê Lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- Đầu năm 1428 sau khi chiến thắng giặc Minh xâm lược.
- Cáo.
- Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày chủ trương, công bố kết quả.Cáo chủ yếu viết bằng văn biền ngẫu , lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
- Bố cục : gồm 4 phần.
P1: nêu luận đề chính nghĩa.
P2: lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh.
P3: quá trình KN Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ dến tổng phản công thắng lợi.
P4: tuyên bố kết thúc, KĐ nền độc lập vững chắc, ĐN mở ra kỉ nguyên mới, nêu lên bài học.
- là phần đầu của bài cáo.
- Nêu tiền đề cho toàn bài: nguyên lí nhân nghĩa.
- Chân lí về chủ quyền độc lập dân tộc.
- Đọc.
I. Đọc –tìm hiểu chung.
1. Đọc .
2. Tìm hiểu chung: 
 a. Tác giả
- Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
- Là người có tài năng lỗi lạc.
b. Tác phẩm
- Ra đời năm 1428, sau chiến thắng giặc Minh.
- Thể văn: Cáo.
c. Vị trí: Vb là phần đầu của Bình Ngô đại cáo.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: ( 21p)
Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản.
- Đọc lại hai câu thơ đầu? Em hiểu nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt lõi tư tưởng ấy là gì?
- Em hiểu thế nào “yêu dân”, “trừ bạo”?
- Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là kẻ nào? 
- THQP&AN: Qua đó cho ta hiểu tinh thần chiến đấu dũng cảm của nd ta mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây là gì?
GV: Như vậy theo Nguyễn Trãi, nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo.
- Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?
- Qua các yếu tố để KĐ chủ quyền, vị thế đáng tự hào của dt ta là gì?
- Ở đầu vb, tg có quan niệm nhân văn tiến bộ là "nhân nghĩa cốt ở yên dân". Vậy những ai làm nên ĐN độc lập có chủ quyền?
- Qua các yếu tố trên, ta thấy quan niệm của tg ntn?
- THQP&AN: Em hãy nêu những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền mà tác giả đưa ra? 
- Đọc đoạn tiếp: Vậy nênhết.
 Việc tác giả dẫn ra những dẫn chứng cớ thực tế lịch sử nhằm mục đích gì ?
- Thảo luận: chỉ ra những nét đặc sắc NT của đoạn trích và PT tác dụng của chúng.
=> Vb tiêu biểu cho NT hùng biện của văn học Trung đại. Hãy nx chung về hình thức của vb?
- Hãy nêu ý nghĩa của vb?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc và trả lời .
 - Nhân nghĩa: chú thích 1.
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yêu dân, trừ bạo”.
+ Yêu dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
+ Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo.
- Dân: là người dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước.
=> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. (Trừ giặc Minh bạo ngược để làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái bình.)
- Nghe.
 - HS dựa vào các yếu tố.
- Được ss với các dt khác, đặc biệt là so với các triều đại PK phương Bắc: "mỗi bên xưng đế một phương".
- Những hào kiệt.
- HS thảo luận nhóm.
+ Trong bài “Sông núi nước Nam” quan niệm vể Tổ quốc, về chân lí độc lập xác định chủ yếu ở hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền (nước độc lập của vua).
+“Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi bổ sung thêm 3 yếu tố: văn hiến, truyền thống lịch sử và phong tục tập quán.
- Quan niệm tiến bộ về ĐN: không chỉ bao gồm cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống, tài năng của con người.
- Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã có ý thức được “văn hiến, truyền thống lịch sử”là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc
- Đọc.
- Để nêu cao nguyên lí nhân nghĩa, tác giả đưa ra những minh chứng rất cụ thể và thuyết phục. Khẳng định về sức mạnh của chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc Đại Việt.
- Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của Đại Việt: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia.
- Sử dụng những câu văn biền ngẫu.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
HS khái quát bằng sơ đồ:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung:
a. Nguyên lí nhân nghĩa.
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân", "trừ bạo”.
- Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. 
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Nền độc lập của dân tộc được KĐ với nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng, phong tục riêng, chủ quyền, truyền thống lịch sử.
- Đặt ta ngang hàng với các triều đại PK phương Bắc.
- Làm nên ĐN là "hào kiệt đời nào cũng có".
- Quan niệm tiến bộ về ĐN: không chỉ bao gồm cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống, tài năng của con người.
2. Nghệ thuật:
- Viết theo thể văn biền ngẫu.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào.
3. Ý nghĩa:
VB thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, ĐN và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
* Ghi nhớ.
 4. Củng cố (3p): 
 Hướng dẫn khái quát trình tự lập luận của đoạn trích.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) 
 - Học thuộc lòng đoạn trích; trả lời câu hỏi 5 (HS khá).
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Soạn bài: “Hành động nói TT”
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy..........
Trò
Tuần: 26 
Ngày soạn: 6/ 02/ 2019
Tiết: 102
HÀNH ĐỘNG NÓI
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
	Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
 1. Kiến thức: 
 Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có hiệu quả.
3. Thái độ. 
 HS có ý thức sử dụng các hành động nói cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
II. Chuẩn bị.
 - Thầy: Giáo án, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK, bảng nhóm.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ. (6p)
 - Hành động nói là gì? Lấy VD.
 - Kể tên các kiểu hành động nói? Lấy 2 VD minh họa.
 3. Nội dung bài mới. (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói. (16p) 
- Gọi h/s đọc VD.
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào các câu. 
-Nhận xét về hình thức 5 câu trên có gì giống nhau?
- Mỗi câu biểu thị một mục đích ntn? Hãy đánh dấu vào bảng phụ (bảng kẻ)?
GV: Câu trần thuật thực hiện hành động nói với mục đích trình bày -> đúng với chức năng chính của câu TT => Ta gọi là cách dùng trực tiếp. Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến là cách dùng gián tiếp.
- Trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, TT với những kiểu hành động nói mà em biết.
Cho ví dụ về kiểu hanh động nói thục hiện mục đích khác nhau?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/71?
HS đọc.
- Đánh số thứ tự.
- Đều là câu trần thuật kết thúc bằng dấu (.).
- Câu: 1, 2, 3: mục đích trình bày.
- Câu: 4, 5: mục đích điều khiển.
- Kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
- Nghe.
-HS thảo luận theo nhóm.
STT
Kiểu câu
Hành động nói
VD
Cho ví dụ minh họa trình bày kết quả lên bảng
- Đọc.
II. Cách thực hiện hành động nói.
1. Ví dụ: sgk 
*VD1: 
Đều là câu trần thuật:
 - Câu: 1, 2, 3: mục đích trình bày.
- Câu: 4, 5: mục đích điều khiển.
*VD2:
a. Cách dùng trực tiếp:
-VD1: Mấy giờ thì đá trận chung kết? (Nghi vấn hành động hỏi).
-VD2: Hãy đi ngay kẻo muộn!
(Cầu khiến thực hiện hành đông điều khiển).
-VD3: Ôi, biển chiều đẹp thật!
(Cảm thán bộc lộ cảm xúc)
b. Cách dùng gián tiếp:
-VD1: Trời nóng lắm mẹ ạ.
(Trần thuật hành động điều khiển).
-VD2: Thời oanh liệt nay còn đâu? (NV-> than thở)
2. Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 17p)
- Hướng dẫn HS luyện tập.
- Yêu cần đọc bài 1?
- Yêu cầu h/s thảo luận nhóm? Và làm bài tập ra bảng phụ?
- Cho HS làm bài tập3.
- Em sẽ chọn cách hỏi nào để hỏi người lớn mà phù hợp nhất?
- HD HS làm Bt5.
- HS làm bài tập.
 - HS làm nhóm , trên bảng phụ.
- Làm bài tập3.
- Làm bt.
- Làm bt.
II. Luyện tập.
Bài 1. Câu NV -> mục đích nói.
a. Từ xưa các bậc trung thần đời nào không có? (Khẳng định).
b. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi có được không? (Hành động khẳng định).
c. Lúc bấy giờ,..được không? (Hành động phủ định).
d. Vì sao vậy? (hơi gây sự chú ý) giải thích.
e. Nếu vậy, rồi đây,..trời đất nữa? Bộc lộ cảm xúc.
-> Cách dùng gián tiếp.
Bài 2. Tìm câu trần thuật có mục đích cầu khiến. Tác dụng.
 a/ Cả đoạn -> KĐ nhiệm vụ đề ra là phải thực hiện, quyết tâm diệt giặc, động viên đấu tranh, nhiệm vụ miền Bắc.
 b. Điều mong muốn. cách mạng thế giới.-> Bác đề ra nhiệm vụ cho toàn Đảng, toàn dân.
=> Dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình.
Bài 3. Tìm các câu có mục đích cầu khiến.
- Song anh có ...dám nói.-> DC yếu hơn DM nên nói khiêm nhường, nhã nhặn.
- Được, chú mình...ra nào. -> DM xem thường DC.
- Anh đã nghĩ thương em như thế này..chạy sang. -> DC cầu khẩn, van xin DM.
- Thôi, im cái điệu hát dầm sùi sụt ấy đi.-> DM hách dich, dọa nạt DC.
Bài 4:Chọn cách hỏi.
Câu a,b,e.
Bài 5: Câu c.
 4. Củng cố: (3p ) 
 - Có mấy cách thực hiện hành động nói? Nêu đặc điểm của từng cách?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) 
 - Học bài; Hoàn thành những bài tập còn lại trong SGK.
 - Soạn bài: “Ôn tập về luận điểm”.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ThầyTrò
 Tuần: 26 
Ngày soạn: 6/ 02/ 2019
Tiết: 103
ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
I. Mục tiêu. 
	- Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn NL.
	- Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản NL và tạo lập VB NL.
 1. Kiến thức:
	- Khái niệm luận điểm.
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong một bài văn nghị luận.
 2. Kĩ năng:
 - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
 - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ. Giáo dục ý thức trình bày luận điểm trong khi viết phải rõ rang tránh nhầm lẫn.
II. Chuẩn bị.
 Thầy: Giáo án, bảng phụ, bài văn mẫu “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
 Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định lớp. (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ. (3p)
	Kiểm tra vở soạn của HS.
 3. Nội dung bài mới. (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm luận điểm (10p)
Hướng dẫn h/s ôn lại khái niệm luận điểm.
- Gọi HS đọc câu 1.
- Lựa chọn câu trả lời đúng.
G: Như vậy, luận điểm không phải là vấn đề, cũng không phải là một bộ phận của vấn đề. Vấn đề có thể là câu hỏi, nhưng luận điểm phải là câu trả lời.
- Xác định những luận điểm trong bài “Tinh thần yêu nước...”? Phân biệt LĐ xuất phát và LĐ kết luận.
- Có ý kiến cho rằng bài “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn gồm có hai luận điểm.
- Xác định luận điểm của bài “Chiếu dời đô”.
- Đọc.
- Đáp án: C.
- Nghe.
- Xác định luận điểm như vậy chưa chính xác vì đó không phải là ý kiến, quan điểm mà chỉ là một vấn đề đặt ra (cho dù nó có khả năng chỉ ra phương hướng tìm luận điểm).
 - Lđ1: Nêu sử sách làm tiền đề: Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, thuận ý trời, hợp lòng dân, mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở, xuất phát).
-Lđ2: Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại 
 - Vấn đề đặt ra là: Truyền thống yêu nước của dân ta và bổn phận của chúng ta phải phát huy lòng yêu nước đó.
- Không được vì chưa làm rõ vđ.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Luận điểm:
- Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết(nói) nêu ra trong bài văn nghị luận
2. LĐ các vb:
a. Tinh thần yêu nước của ND ta: 
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
- Lòng yêu nước của dân ta trong quá khứ.
- Lòng yêu nước của dân ta trong cuộc k/c ở hiện tại.
- Bổn phận của chúng ta phải phát huy lòng yêu nước đó.
b. Chiếu dời đô:
- Nêu sử sách làm tiền đề.
- Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh, Lê không chịu dời đô.
- Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề ( 7p)
 - Vấn đề đặt ra trong bài “Tinh thần.nhân dân dân ta” là gì?
- Có thể làm sáng tỏ vđ đó được không nếu trong bài tg chỉ đưa ra LĐ: Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn?
- Gọi HS trả lời câu 1b.
- Em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn NL?
- Không vì LĐ đó không đủ để làm sáng tỏ vđ "cần phải dời đô đến Đại La".
- HS trả lời.
 - HS trả lời.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận
LĐ cần phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vđ và đủ để làm sáng tỏ vđ.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. (8ph)
- Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm.
- Hãy trình bày vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong bảng hệ thống?
- Qua việc tìm hiểu trên em rút ra nhận xét gì mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/ 75?
- Thảo luận nhóm.
- Bảng hệ thống 1 đạt yêu cầu. Vì rất chính xác, các luận điểm có sự liên kết với nhau, không bị trùng lặp.
- Bảng hệ thống 2:
Luận điểm chưa chuẩn xác, chưa phù hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lộn xộn vừa thiếu vừa thừa, các luận điểm chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
HS đọc ghi nhớ.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Trong bài văn NL, LĐ là một hệ thống: LĐ chính và LĐ phụ.
- Các LĐ vừa lk chặt chẽ vừa có sự phân biệt với nhau.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập (10p)
: Hướng dẫn h/s luyện tập.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm bt1.
-Yêu cầu h/s đọc và làm bài tập 2.
- Đọc.
- Không phải là luận điểm: Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc, vì đoạn văn không giải thích, chứng minh và làm rõ ý đó.
- Không phải luận điểm “NT như một ông tiên.” vì tác giả đã đưa ra lời bác bỏ 
- Giáo dục góp phần điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, bảo vệ môi trường, góp phần tăng trưởng kinh tế.
- Giáo dục góp phần đào tạo con người cho tương lai: trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai.
IV. Luyện tập
Bài 1.
=> Luận điểm: “NT là khí phách, tinh hoa của dân tộc và thời đại lúc bấy giờ”.
Bài 2. “Giáo dục là chìa khoá của tương lai”.
- GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng ds; thông qua đó, quyết định mt sống, mức sống,...trong tương lai.
- GD trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay – những người sẽ làm nên tg ngày mai.
- Do đó, GD là chìa khóa cho sự tăng truxongr kinh tế trong tương lai.
 4. Củng cố: (3p)
 - Luận điểm là gì ? 
 - Trong các luận điểm đó cần có những mối quan hệ nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) 
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Viết đoạn văn trình bày luận điểm 1 trong bài 2.
 - Chuẩn bị bài: “Luyện viết đoạn văn trình bày luận điểm”.
IV. Rút kinh nghiệm.
ThầyTrò...
Tuần: 26 
Ngày soạn: 6/ 02/ 2019
Tiết: 104 VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
I. Mục tiêu. 
	Nắm được cách viết đv trình bày LĐ theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp.
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn NL.
 - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp.
 2. Kĩ năng: 
 - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp.
 - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong văn nghị luận.
 - Viết 1 đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội.
3. Thái độ. Giáo dục HS có ý thức viết đoạn văn đúng yêu cầu.
II. Chuẩn bị.
 - Thầy: Giáo án, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ. (6p)
- Luận điểm là gì? Trong bài văn nghị luận, có những luận điểm nào?
	- Các LĐ trong bài văn NL phải đảm bảo yêu cầu gì?
3. Nội dung bài mới. (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. ( 15p)
Hướng dẫn h/s trình bày luận điểm thành một đoạn văn.
Gọi h/s đọc VD.
- Xác định câu chủ đề (câu nêu luận điểm) trong mỗi đoạn văn?
GV: Câu nêu luận điểm chính là câu chủ đề của đoạn văn.
- Nhận xét vị trí các câu chủ đề – câu nêu luận điểm trong mỗi đoạn văn?
- Em có nhận xét gì cách diễn đạt của câu chủ đề trong hai đoạn văn trên?
- Các câu còn lại trong đoạn văn có vai trò ntn với câu chủ đề?
-Trong 2 đv trên, đoạn nào viết theo cách diễn dịch, đoạn nào viết theo cách quy nạp? Phân tích.
Gọi h/s đọc đoạn văn phần 2.
 - Lập luận là gì?
 - Em hãy chỉ ra luận điểm trong đoạn văn trên? Nhận xét cách lập luận trong đoạn văn?
- Cách LL trên có làm cho LĐ trở nên sáng tỏ, chính xác và có sức thuyết phục không?
- Cách lập luận trên có tác dụng gì?
- HS đọc.
A. Thật là chốn hội tụ .muôn đời.
b. Đồng bào ta ngày nay .ngày trước.
- Nghe.
- Đ1: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn.
- Đ2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
- Là câu có tính khái quát, ngắn gọn, rõ ý, thường dùng câu khẳng định.
- Làm sáng rõ và minh họa cho câu chủ đề.
- Đ1 theo cách diễn dịch, Đ2 theo cách quy
nạp.
- HS đọc đoạn văn 2.
- Câu văn mang luận điểm: “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà, nó mới càng hiệnnó ra”.-> Đoạn quy nạp.
- Đồng ý->Sử dụng tương phản: 
- Có.
- Làm rõ bản chất chó má của giai cấp địa chủ (vợ chồng Nghị Quế).
I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận.
1. Câu chủ đề:
a. Câu cuối đoạn văn -> Quy nạp.
b. Câu đầu đoạn văn -> Diễn dịc
2. Lập luận:
a. Lập luận là cách sắp xếp, trình bày luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm. 
- LĐ: câu cuối đv
b. LL phải làm sáng tỏ LĐ.
c. Trình bày các ý theo thứ tự hợp lí.
d. Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 17p)
Hướng dẫn luyện tập.
- HD làm bt1.
Hình thức: Chia 2 nhóm. Mỗi nhóm 1 câu.
 Đọc và xác định yêu cầu của bài 2
HD làm Bt3.
Yêu cầu viết đv theo lđ “Học vẹt không phát triển”theo các kiểu đã học?
- Có vì làm cho ĐV vừa xoáy vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành hình ảnh rõ ràng, lí thú.
- Đọc.
- HS làm bài tập theo nhóm.
Viết đv -> trình bày trước lớp
II. Luyện tập.
Bài 1.
a: Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu.
b.: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
Bài 2:
- Luận điểm: Tế Hanh là một người tinh lắm. 
- Luận cứ: 
+ Tế Hanh đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương
+ Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế giới...trao cho cảnh vật.
-> Luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến
Bài 3.
* Luận điểm 1: Học phải kết hợp với làm bài tập
- Luận cứ: + Làm bài tập là thực hành bài học lí thuyết -> Hiểu kiến thức sâu hơn.
+ Làm bài tập giúp ta nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
+ Làm bài tập là rèn kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh, chứng minh => Vì vậy, nhất thiết học phải kết hợp với làm bài tập thì mới đầy đủ vững chắc.
* Luận điểm 2: Học vẹt không phát
4. Cũng cố: (3p)
 Khi trình bày LĐ trong đoạn văn nghị luận, cần chú ý điều gì?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) 
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm bài tập. Chuẩn bị bài: “Bàn luận về phép học".
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy....................................................................................................................................Trò....................................................................................................................................... 
 Kí duyệt. 14/2/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc