Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.
1. Kiến thức:
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng ,vừa như khách “ lâm tuyền”, ung dung sống hòa hợp với thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
-Thầy: SGK, soạn giáo án.
- Trò: SGK, soạn bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 22 Ngày soạn: 01 /01/2019 Tiết 85: Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ. 1. Kiến thức: - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng ,vừa như khách “ lâm tuyền”, ung dung sống hòa hợp với thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: -Thầy: SGK, soạn giáo án. - Trò: SGK, soạn bài. III/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu. Nêu nhan đê bài thơ? - Qua bài thơ, em thấy tâm trạng người tù thể hiện ntn? 3. Nội dung bài mới: (33p) Giới thiệu bài: (2p) Ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu 2 bt của HCM như Cảnh khuya, Rằm tháng giêng đều là thơ tứ tuyệt. Hôm nay, chúng ta sẽ học bt Tức cảnh Pác Bó được BH sáng tác t2-1941, sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể hoạt động cứu nước. NAQ đã bí mật về nước để trực tiếp lãnh đạo CM VN. Người sống trong hang Pác Bó, điều kiện sinh hoạt rất gian khổ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Đọc – tìm hiểu chung. (8p) - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. Chú ý giọng thoải mái, thể hiện tâm trạng thoải mái. Cho HS xem tranh. Nêu vài nét về tg? - Gọi HS đọc chú thích trong SGK - Bài thơ thuộc thể thơ gì? Kể tên một số bài thơ đã học cùng thể thơ này . Bt ra đời vào thời gian nào? - Nghe- đọc. -HS quan sát tranh. - Giới thiệu tg. - HS đọc chú thích. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt: Cảnh khuya , Rằm tháng giêng - t2-1941. I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: HCM (1890-1969): nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ CM, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. b. Tác phẩm: - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ra đời vào t2-1941. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. (23p) - Bt phản ánh hiện thực gì? - Bài thơ có mấy ý lớn? - Yêu cầu HS đọc (câu thơ 1,2). - Câu thơ đầu cho thấy BH sống ntn? - Giọng điệu câu thơ ntn? - Ở câu thơ 2, lương thực, thực phẩm của Bác là gì? - Hai câu đầu bt nói về vấn đề gì? - Em nghĩ ntn về nơi làm việc, nơi ở của Bác ở Pác Bó? - Em có nhận xét gì về giọng điệu chung của bài thơ ? Tâm trạng của Bác ra sao? ? Niềm vui lớn nhất của Bác trong bt có phải chỉ là "thú lâm tuyền" không? VS? - "Thú lâm tuyền" của Bác Hồ và Nguyễn Trãi có gì giống và khác nhau? - Công việc của Bác ở Pác Bó là gì? - Dịch sử Đảng là làm gì? - Công việc này đòi hỏi phải ntn? - Hình ảnh BH hiện lên ntn trong bt? - Vì sao Bác lại thấy cuộc sống gian khổ đó "thật là sang"? - Chữ sang kết thúc bt có thể coi là chữ thần, là "nhãn tự" đã kết tinh, tỏa sáng tinh thần toàn bài. - Nx về nghệ thuật chung của bt? - Nêu ý nghĩa bt? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Hiện thực cuộc sống của BH ở Pác Bó. - Có hai ý lớn: + Cảnh sinh hoạt của Bác ở Pác Bó (1,2) + Cuộc đời CM của Bác (câu 3, 4). - Đọc. Sống ung dung hòa điệu với nhịp sống núi rừng. - Thoải mái, phơiphới. - Hoạt động đều đặn , nhịp nhàng , con người thư thái ,phấn khởi , sảng khoái . Sự gắn bó hài hòa giữa con người và thiên nhiên ở pác Bó. - Cháo bẹ, rau măng: đầy đủ tới dư thừa-> vẫn sẵn sàng. - Cảnh sinh hoạt của Bác: việc ở, việc ăn. - Nhiều gian khổ, thiếu thốn. - Giọng điệu tự nhiên, bình dị thoải mái, pha chút vui đùa hóm hỉnh. - Tâm trạng vui, sảng khoái, khi sống giữa thiên nhiên. - Không. -> Giải thích. - Giống: Cảm giác vui thích khi sống giữa núi rừng, hòa mình với thiên nhiên. - Khác: Người xưa cảm thấy bất lực trước thực tế XH, Còn HCM, sống hòa nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách chiến sĩ, là biểu hiện của cuộc đời CM của Người. - Sự nghiệp lớn: dịch sử Đảng. - BH dịch Lịch sử ĐCS Liên Xô làm tài liệu huấn luyện cán bộ, đồng thời chính là đang xoay chuyển lịch sử VN. - Đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc không thể lay chuyển. - Hiện lên giữa TN Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ CM với phong thái ung dung, tự tại - Cảnh TN ấy, cuộc sống CM ấy quả thật là đẹp, "thật là sang" - Nghe. - Nêu NT. - Nêu ý nghĩa dựa theo phần ghi nhớ sgk - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Hiện thực cuộc sống của BH ở Pác Bó. a.Cảnh sinh hoạt của Bác ở Pác Bó. - Bác sống ung dung, hòa điệu với nhịp sống núi rừng: sáng ra/ tối vào. - Lương thực, thực phẩm đầy đủ: Cháo bẹ, rau măng. -> Nhiều gian khổ, thiếu thốn. b. Cuộc đời cách mạng của Bác. - Sự nghiệp lớn: dịch sử Đảng.-> Đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc không thể lay chuyển. - Hình tượng người chiến sĩ hiện lên giữa TN Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ CM với phong thái ung dung, tự tại. 2. Nghệ thuật: - Ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, hiện đại.- Lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. 3. Ý nghĩa: Bt thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp CM. *Ghi nhớ: sgk. 4. Củng cố: (3p) . - Dù sống trong nghèo khổ nhưng Người vẫn làm chủ cuộc sống ,luôn tìm thấy niềm vui , yêu thiên nhiên, yêu lí tưởng cách mạng của mình. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p) - Học thuộc lòng bài thơ . - So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật của bt với một bt tứ tuyệt tự chọn. - Soạn bài “ Câu cầu khiến ”. IV/ Rút kinh nghiệm: Thầy Trò Tuần 22 Ngày soạn: 01 /01/2019 Tiết 87: CÂU CẦU KHIẾN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2.Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Biết vận dụng tình huống để sử dụng câu cầu khiến. *THKNS. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II/ Chuẩn bị: Thầy: SGK, soạn giáo án , bảng phụ. Trò: SGK, soạn bài. III/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng nào khác? cho ví dụ và chỉ ra chức năng của câu đó. 3. Nội dung bài mới: (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động1: Đặc điểm hình thức và chức năng (16p) - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. - Trong đoạn trích, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu. - GV đọc lại cho đúng ngữ điệu. - Cách đọc câu “ Mở cửa ”( b ) khác với cách đọc trong ( a) ntn? - Cho biết chức năng của câu “mở cửa ” trong 2 trường hợp. - Ở VD (b) có từ cầu khiến không và kết thúc câu ntn? - THKNS: Vì sao khi giao tiếp cần sử dụng câu cầu khiến phù hợp? -Đặt một câu cầu khiến dùng để đe dọa, ra lệnh, yêu cầu? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. -HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trả lời. - Nghe. - Có: Câu b được phát âm với giọng nhấn mạnh hơn. - (a) dùng để trả lời câu hỏi. (b). dùng để đề nghị, ra lệnh. - Không có từ CK, kết thúc bằng dấu chấm than. - VD Khi giao tiếp: + Đi thôi con.( ý cầu khiến không được nhấn mạnh ). +Mở cửa!(ý cầu khiến được nhấn mạnh ). -HS đặt câu lên bảng-> lớp nhận xét HSđọc ghi nhớ. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. VD: sgk. * VD1: Các câu cầu khiến: a. - Thôi đừng lo lắng. -> khuyên bảo. - Cứ về đi.-> yêu cầu. b. Đi thôi con -> yêu cầu. -> Đặc điểm hình thức: Có các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi. * VD2: So sánh 2 câu a. “Mở cửa” trả lời câu hỏi. ->câu trần thuật b. “Mở cửa!”: đề nghị, ra lệnh. -> Câu cầu khiến. => Có ngữ điệu cầu khiến. 2. Ghi nhớ: sgk. * Hoạt động2: Luyện tập. (16p) - Hướng dẫn HS làm bài tập. Cho HS làm vào bảng nhóm - Cho biết đặc điểm hình thức nào cho biết các câu trên là câu cầu khiến? Nhận xét CN trong các câu trên? - Thử thêm, bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? - Bài 2 xác định câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến đó? GV:Trong tình thế cấp bách khẩn trương, câu cầu khiến phải ngắn gọn Vì vậy CN thường vắng mặt.(câu c) - Hd HS làm Bt3. - Hd HS làm Bt4,5. - Làm vào bảng nhóm. - Thảo luận nhóm mỗi nhóm 1 câu. - HS thêm bớt CN và đưa ra nhận xét. - Mỗi em làm một câu. ( 3 HS ). - Lớp nhận xét, bổ sung góp ý. - Nghe. -`BT3 HS làm bài tập - HS suy nghĩ và trả lời độc lập. - Nghe. II. Luyện tập. Bài tập 1: - Đặc điểm hình thức: từ CK: a. Hãy; b. đi; c. đừng. - Nhận xét chủ ngữ. Cả ba câu trên, CN đều chỉ người đối thoại a. Vắng chủ ngữ: (Lang Liêu) b. Chủ ngữ: Ông giáo c. Chủ ngữ: Chúng ta. -Thay đổi, thêm bớt CN. a. Con hãy lấy gạo tiên vương (không thay đổi ý nghĩa, lời yêu cầu nhẹ nhàng, tình cảm hơn). b. Hút trước đi.( ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn). c. Nay các anhđược không. (thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu lời đề nghị, không có người nói.) Bài tập 2: Xác đinh câu cầu khiến.-> NX. a. Thôi, imấy đi -> Có từ cầu khiến: đi. Vắng CN. b. Các em đừng khóc-> Từ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ các em ( ngôi thứ 2, số nhiều. C - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! -> Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.Vắng chủ ngữ. Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau. a. Vắng chủ ngữ -> Ý cầu khiến mạnh. b. Có chủ ngữ ( ngôi thứ 2 số ít). Nhờ có chủ ngữ ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài tập 4: - Mục đích: Muốn Dế mèn đào giúp một cái ngách từ "nhà" mình sang "nhà" của DM. - Vì DC coi mình là vai dưới so với DM và là người yếu đuối, nhút nhát.=> ý CK nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn. Bài tập 5: Không thể thay thế cho nhau vì: 4. Củng cố: (3p). - Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p) - Tìm câu CK trong một vb đã học. - Soạn bài “ TM về một danh lam thắng cảnh”. IV/ Rút kinh nghiệm: ThầyTrò.. Tuần 22 Ngày soạn: 01 /01/2019 Tiết 87: THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. Mục tiêu: Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 1. Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2.Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn TM về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản TM theo yêu cầu: biết viết một bài văn TM về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: Có ý thức đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát trực tiếp danh lam thắng cảnh để viết bài thuyết minh. *THKNS: Thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn TM về DLTC. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Khi thuyết minh về một phương pháp (cách làm) ta cần chú ý điều gì ? Khi TM, cần trình bày ntn? 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh (20P) - Gv yêu cầu hs đọc bài. - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi. - Bài giới thiệu đã giúp em hiểu gì về hồ Hoàn Kiếm? - Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh cần có những KT gì? -THKNS:Làm thế nào đểcókiến thức về danh lam thắng cảnh? - Theo em bài TM trên còn thiếu những gì? Có thể bổ sung thêm những KT gì vào bài TM đó? - GV khái quát, tổng hợp lại vấn đề theo ND ghi nhớ. - Bài văn sử dụng PP nào để TM ? - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc bài. - Hs thảo luận 3 phút 1. Viết về hai đối tượng có quan hệ gần gũi gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên Hồ Hoàn Kiếm (hồ và đền). - Đọc sách, tra cứu,hỏi han người hiểu biết. - Thu thập thông tin, tìm hiểu đối tượng về danh lam thắng cảnh đó. - Thiếu phần mở bài . - ND thiếu: miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc; Thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên.-> ND khô khan. - Trình bày diễn biến theo truyền thuyết; lấy sự vật để chứng minh lời văn và biểu cảm. - Nghe. - Đọc. I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh Bài văn: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. 1. Bài giới thiệu đã cung cấp kiến thức: * Hồ Hoàn Kiếm: thời gian tồn tại hơn vài nghìn tuổi. * Giải thích tên hồ: + Hồ Lục Thủy + Hồ Hoàn Kiếm + Hồ Thủy Quân * Đền (gò): - Thế kỉ XV: cung để vua chúa nghĩ ngơi, giải trí. - Thế kỉ XIX: chùa để thờ phật. - Về sau: đền thờ thánh (Đền Ngọc Sơn) - 1864: sửa sang lại - Có tháp ( trên gò Ngọc Bội ) - Có đài nghiên, có cầu Thê Húc - Đền: có 3 nếp: nếp ngoài, nếp giữa và nếp sau. 2. Kiến thức về lịch sử, địa lí. 3. Để có kiến thức: quan sát thực tế, đọc sách báo, nghiên cứu, ghi chép, thu thập tài liệu, trang bị kiến thức về lịch sử, địa lí, văn hóa, khoa học...có liên quan đến đối tượng. 4. Thiếu sót. - Thiếu phần mở bài. - Miêu tả vị trí. - Độ rộng hẹp của hồ, vị trí Tháp Rùa, cửa đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc - Quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước 5. Phương pháp TM:Trình bày diễn biến theo truyền thuyết. * Ghi nhớ: sgk. * HĐ 2: Luyện tập. (13p) - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS trình bày. - GV cùng HS nx, bổ sung. Viết đoạn MB và KB giới thiệu về HHK, Đền Ngọc Sơn? - HS lập dàn ý ra giấy nháp. - Trình bày trước lớp. - Nx, bổ sung. Viết đoạn văn -> trình bày. II. Luyện tập. 1. Lập bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. * Mở bài: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh (Hồ Hoàn Kiếm) * Thân bài: Trình bày cụ thể từng phần theo một trình tự nhất định. - Vị trí của thắng cảnh nằm ở đâu? - Nêu xuất xứ tên gọi danh lam thắng cảnh. - Nêu lịch sử hình thành . - Miêu tả danh lam thắng cảnh. * Kết bài: Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh. - Lời nhận xét về danh lam thắng cảnh. 2. Thứ tự: Hồ rộng, có tháp rùa, cầu Thê Húc dẫn vào đền Ngọc Sơn. Xung quanh bờ hồ có nhiều cây cối... 3. Viết đoạn văn mở bài và kết bài. 4. Cũng cố: (3p) - Bố cục của bài văn TM danh lam thắng cảnh có mấy phần? - Nội dung của từng phần là gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p) - Đọc tham khảo bài văn TM. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về danh lam thắng cảnh ở địa phương. - Học bài và làm bài tập . - Soạn bài “ Ôn tập về văn bản TM ”. IV. Rút kinh nghiệm. Thầy Trò. Tuần 22 Ngày soạn: 01 /01/2019 Tiết 88: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: ` - Hệ thống được kiến thức về vb TM. - Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn TM. 1.Kiến thức: - khái niệm về văn bản thuyết minh - Các pp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn TM. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản TM. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài TM. - Quan sát đối tượng TM. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn TM. 3. Thái độ: Có ý thức tích lũy kiến thức để làm bài văn TM. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Muốn viết bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh thì ta phải làm gì? - Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ta cần chú ý điều gì? 3. Nội dung bài mới: (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (17p) - GV cho HS hoạt động nhóm. - Văn bản TM có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống? - Văn bản TM có tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? -Muốn làm tốt bài văn TM, cần chuẩn bị những gì? Bài văn TM phải làm nổi bật điều gì? - Những pp TM nào thường được chú ý vận dụng? - Nêu KN văn TM. - TM: cung cấp kiến thức đòi hỏi phải khách quan, xác thực có ích cho con người. - Miêu tả: Hình dáng, đặc điểm,tính chất, hành động. - Tự sự: Kể có cốt truyện ( nhân vật, sự việc) - Biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình. - Nghị luận: Đánh giá, bày tỏ thái độ của người viết. - Tìm hiểu kĩ đối tượng TM, xác định rõ phạm vi tri thức của đối tượng đó. - Sử dụng pp TM thích hợp. - Sử dụng ngôn từ chính xác, dễ hiểu. - Bố cục đầy đủ ba phần. I. Ôn tập lí thuyết 1. Văn bản TM là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng sự vật, tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 2. Văn TM: Tri thức phải khách quan, chính xác, đáng tin cậy. 3.- Muốn làm tốt bài văn TM cần phải điều tra nghiên cứu, học hỏi tri thức... - Làm nổi bật kĩ năng trình bày, giới thiệu đối tượng sao cho có tính khách quan, khoa học. 4 . Phương pháp TM thường được vận dụng: giải thích, nêu định nghĩa, so sánh... * Hoạt động 2: Luyện tập. ( 15p) - Hướng dẫn HS làm bài tập. GV chọn một số đề và cho HS làm dàn bài ( ý lớn ) và cho viết đoạn văn. - Gọi HS nx, bổ sung. - GV kiểm tra đánh giá. - Yêu cầu HS viết đoạn văn TM. - GV cùng HS nx. - HS hoạt động nhóm. -HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét. - Nghe. - HS viết đoạn văn, đọc trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. II. Luyện tập. 1. Nêu cách lập ý và lập dàn bài. a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. *Lập ý: Tên đồ dùng ,hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng. * Dàn ý chung: - MB: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. - TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo, các bộ phận, cách sử dụng. - Kết bài: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn. Để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sữa chữa. 2. Viết đoạn văn. 4. Cũng cố: (3p) - GV nhấn mạnh nội dung tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p) - Viết một bài văn TM ( Tự chọn ). - Soạn bài “Ngắm trăng, Đi đường”. - Tìm đọc tập thơ Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh. IV. Rút kinh nghiệm. Thầy.. Trò.. Kí duyệt.3/1/2019
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

