Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức:

           - Khái niệm thể loại hồi kí.

           - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

           - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

           - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

2. Kĩ năng: 

           - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

           - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ: 

  - Cảm thông, yêu thương nhân vật chú bé Hồng.

  - Biết được những thành kiến cổ hủ đã làm con người bị đau khổ, đặc biệt là người phụ nữ.

  - Biết yêu thương, quý trọng mẹ mình nhiều hơn.

II. Chuẩn bị:

Thầy: Giáo án, SGK.

Trò:   Soạn bài, SGK.

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 2 
Ngày soạn: 13/8/2018
Tiết 5: 
 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (tiết 1)
 ( Trích Những ngày thơ ấu)
 Nguyên Hồng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	- Khái niệm thể loại hồi kí.
	- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
	- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
	- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng: 
	- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
	- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
 - Cảm thông, yêu thương nhân vật chú bé Hồng.
 - Biết được những thành kiến cổ hủ đã làm con người bị đau khổ, đặc biệt là người phụ nữ.
 - Biết yêu thương, quý trọng mẹ mình nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK.
Trò: 	Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 p) 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 p)
	- Ở truyện ngắn “Tôi đi học”, trình tự các sự việc được diễn tả ntn? Điều gì dã khiến nv tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học?
	- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
	3. Nội dung bài mới: ( 33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Đọc – Tìm hiểu chung: 18p
- GV HD HS đọc vb.
- Gọi Hs đọc.
- Giới thiệu vài nát về tg?
- Hồi kí là gì?
- Nêu vị trí của đoạn trích?
- Nd của tập hồi kí là gì?
-Văn bản chia làm mấy phần ?
- Hd HS xem các chú thích.
- Nghe.
- Đọc.
- Giới thiệu tg.
- Nêu hiểu biết.
- Trích từ chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu”.
- Kể về tuổi thơ cay đắng của tg.
- Văn bản chia làm 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu  người ta còn hỏi đến chứ.
→ Cuộc đối thoại (Hồng và người cô)
+ Phần 2: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm xúc vui sướng của chú bé.
- Đọc chú thích.
I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
- Nguyên Hồng (19181982): là n.văn của những người cùng khổ; sáng tác các thể loại: tiểu thuyết, kí, thơ.
- Hồi kí: thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tg đồng thời là người kể chuyện, người tham gia hoặc chứng kiến.
- Vb là chương IV của tập hồi kí “ Những ngày thơ ấu”.
Hoạt động 2. HD HS Đọc – hiểu văn bản: 15P
- Trong văn bản này gồm có những nhân vật nào ?
- Nêu hoàn cảnh sống của chú bé Hồng?
- Em có nx gì về cảnh ngộ của chú bé?
- Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết nói về vẻ mặt, giọng nói, cử chỉ của người cô đv chú bé Hồng?(thảo luận nhóm )
- Chú bé phẫn uất, nức nở nước mắt ròng ròng khóc trong tiếng cười, nhưng người cô vẫn chưa chịu buông tha đối lập với tâm trạng đau đớn, xót xa như bị gai cào, muối xát, người cô vẫn tươi cười kể các câu chuyện.
-Từ những biểu hiện trên, người cô là một người như thế nào ?
HS khá giỏi
- Qua h.ảnh người cô, tg muốn tố cáo hạng người nào?
- Chú bé Hồng, mẹ Hồng, người cô, em của Hồng.
- Dựa vào phần chữ nhỏ để trả lời.
- Đáng thương, tội nghiệp...
- Vẻ mặt: Tươi cười hỏi “Hồng!, mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không ?”
→ Không thể hiện sự quan tâm, lo lắng mà là chế giễu Hồng.
- Giọng nói: Ngọt ngào “sao lại không nào ? Mợ mày phát tài lắm có như dạo trước đâu?”
→ Mỉa mai Hồng, cùng lúc đó 2 con mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn chú bé.
=>Điều này chứng tỏ người cô muốn kéo đứa cháu đáng thương vào một trò chơi ác độc đã dàn tính sẵn.
- Cử chỉ thân mật: Vỗ vai tươi cười và hỏi: “Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu  thăm em bé chứ”.
→ Đến câu nói này người nói không chỉ lộ rõ sự ác ý mà còn chuyển sang chiều hướng châm chọc, nhục mạ. 
- HS trả lời dựa vào những chi tiết trên.
-Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh sống của bé Hồng: 
- Ra đời là kết quả của cuộc hôn nhân miễn cưỡng.
- Bố mất, mẹ đi làm ăn xa, sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng.
-> Cảnh ngộ đáng thương.
2. Nhân vật người cô trong cuốc đối thoại với chú bé Hồng.
- Vẻ mặt: tươi cười.
- Giọng nói: ngọt ngào.
- Cử chỉ thân mật
-> Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn.
=> Sự định kiến đối với người phụ nữ trong XH cũ.
4. Củng cố: (3 p) 
 Nx về cảnh ngộ của chú bé Hồng?-> Gv nhấn mạnh nội dung cơ bản của bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3 p)
 - Học bài.
 - Đọc vài đv-> nêu tác dụng của chi tiết miêu tả và BC.
 - Làm bt: Ghi lại một trong những KN của bản thân về người thân.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV	
HS	
Tuần 2 
 Ngày soạn: 13/8/2018
Tiết 6: Bài 2: Văn bản:
 TRONG LÒNG MẸ ( Tiết 2)
 ( Trích Những ngày thơ ấu)
 Nguyên Hồng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
- THKNS: Xác định giá trị bản thân trân trọng t/c gia đình, tình mẫu tử biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
 - Cảm thông, yêu thương nhân vật chú bé Hồng.
 - Biết được những thành kiến cổ hủ đã làm con người bị đau khổ, đặc biệt là người phụ nữ.
 - Biết yêu thương, quý trọng mẹ mình nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK.
Trò: 	Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 p)
	 Ở truyện ngắn “Tôi đi học”, trình tự các sự việc được diễn tả ntn? Điều gì dã khiến nv tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học?
3. Nội dung bài mới: ( 33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Đọc – hiểu văn bản: 25P
- Hd HS thảo luận nhóm.
- Phản ứng của chú ntn khi nghe những lời giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đv mẹ chú?
- THKNS: Cảm giác của chú bé khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ thể hiện ntn? Trước nỗi bất hạnh của người khác em thái độ ra sao?
- Phương thức biểu đạt ?
- Nhấn mạnh đặc điểm của hồi kí.
- Chứng minh Nguyên Hồng là nv của phụ nữ và nhi đồng?
- Nêu ý nghĩa của vb.
-HS khá giỏi: Liên hệ thực tế về người PN PK qua một số văn bản mà em đã học?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Lòng thắt lại, khóe mắt cay cay (câu hỏi 2)->lòng đau đớn, phẫn uất không nén nổi “cười dài trong tiếng khóc”: kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi.
- Đau đớn, uất ức đến cực điểm khi nghe kể cảnh tội nghiệp của mẹ->căm tức tột cùng “cô tôi chưa dứt câu...nát vụn mới thôi”.Òa lên khóc nức nở. Giọt nước mắt lần này khác hẳn với giọt nước mắt lần trước (khi trả lời người cô):
+ Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
- Cảm giác sung sướng  được diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động tinh tế.
- Được gặp lại mẹ, chú bé vui sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của người cô, những tủi nhục vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
- Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng; dành cho họ tình cảm yêu thương, trân trọng.
Nêu ý nghĩa.
- HS liên hệ- trình bày
- Đọc.
II. Đọc – hiểu văn bản:
3. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ:
- Những ý nghĩ, cảm xúc khi trả lời người cô:
+ Luôn tin yêu mẹ.
+ Đau xót, tức tưởi khi nghe cô hỏi.
+ Đau đớn, uất ức đến cực điểm khi nghe kể cảnh tội nghiệp của mẹ
- Cảm giác sung sướng cực điểm khi ở trong lòng mẹ:
+ Òa lên khóc nức nở->hạnh phúc, mãn nguyện.
+ Vui sướng, rạo rực, không nghĩ ngợi gì về những lời cay độc của người cô.
2. Nghệ thuật: 
- Mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực.
- Kết hợp kể với miêu tả, BC.
- Khắc họa nv với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực.
3. Ý nghĩa:
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 2. hdhs luyện tập. 8 p
Làm một số bài tập sgk
Qua văn bản trên em hiểu được điều gì về người mẹ của mình và em trân trọng t/c gia đình như thế nào?
Học sinh làm bt sgk
III. Luyện tập
4. Củng cố: (3 p) 
 Nx về cảnh ngộ của chú bé Hồng?-> Gv nhấn mạnh nội dung cơ bản của bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3 p)
 - Đọc vài đv-> nêu tác dụng của chi tiết miêu tả và BC.
 - Làm bt: Ghi lại một trong những KN của bản thân về người thân.
- Soạn bài trường từ vựng
IV. Rút kinh nghiệm:
GV	
HS
Tuần 2 
 Ngày soạn: 13/8/2018
 Tiết 7:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một trường từ vựng gần gũi.
 - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
 - Khái niệm trường từ vựng. 
- THGDMT: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
- THKNS: Sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: 
- Biết xác định tên các trường từ vựng.
- Tìm được các từ cùng trường từ vựng.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK.
Trò:soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 )	
- Nghĩa của từ có mấy cấp dộ khái quát ? Lấy VD.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trường từ vựng 16p
- GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Các từ in đậm có nét chung về nghĩa nào ?
- Tìm TTV lớp học
- Tìm TTV nhà trường
- THGDMT: Tìm một số trường từ vựng nói về môi trường?
- Thế nào là TTV ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích phần lưu ý.
- THKNS: Trong khi giao tiếp cần sử dụng từ đúng nghĩa.
- HS đọc đoạn trích
- Chỉ bộ phận về cơ thể con người.
- HS dựa vào những chi tiết trên trả lời.
- Xem lưu ý.
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Đoạn trích:
 Các từ: mặt, mắt, da,gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng ->Chỉ các bộ phận của cơ thể con người.
* Ghi nhớ: (sgk)
2. Lưu ý: 
a. Một TTV có thề bao gồm nhiều TTV nhỏ hơn.
b. Một TTV có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều TTV khác nhau.
d. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống, dùng cách chuyển TTV.
Hoạt động 2: Luyện tập: 17p
- GV hướng dẫn Hs làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm Bt2 để chấm điểm tập.
- Gọi HS đọc đv Bt3.
- Các từ in đậm thuộc TTV nào?
- HD làm Bt4.
- HD về nhà tra từ điển làm Bt5.
- Yêu cầu Hs làm bt6.
- Hs khá- giỏ:Viết đvcó sử dụng trường từ vựng.
- HS lên bảng làm Bt1.
- BT chạy (nhanh)
- 4 em nộp tập (2 phút)
- Đọc.
- Trả lời.
- làm bt4.
- Về nhà làm bt5.
- làm bt6.
- HSViết đv.
II. Luyện tập:
Bt1. TTV “Người ruột thịt”: mẹ, con, cô, em, cậu, mợ.
Bt 2. Đặt tên TTV sau:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lý.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
BT 3. Các từ in đậm thuộc TTV “thái độ”.
BT4. Khứu giác: Mũi, thơm, điếc, thính.
 Thính giác: Điếc, tai nghe, rõ, thính.
BT 5. Các TTV:
- Lưới: 
+ Đồ dùng bắt cá: vó, chài.
+ Dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, đan túi lưới, mạng lưới điện.
+ Ngôn ngữ: đá thủng lưới, lưới mật thám, rơi vào lưới phục kích.
- Lạnh:
+ Thời tiết: rét, buốt, cóng..
+ Tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền.
+Màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.
BT7. Viết đoạn văn có sử dụng TTV “trường học” hoặc môn “bóng đá”
4. Củng cố (3 p)
- Thế nào là TTV ? Lấy VD.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3 p)
- Học bài và làm bài tập 6, Viết 1 đv ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng đã học.
- Soạn bài: Bố cục của văn bản.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS
Tuần 2 
 Ngày soạn: 13/8/2018
 Tiết 8:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh và nhận thức của người đọc.
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
- THKNS: Trình bày suy nghĩ về về một bố cục văn bản, biết sắp xếp các phần trong bố cục và nhiệm vụ từng phần.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: Ý thức viết văn bản có bố cục rõ ràng.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp: 
 1. Ổn định lớp: (1 p) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p)	
-Thế nào là chủ đề của văn bản ? Vb có tính thống nhất về chủ đề khi nào?
- Chủ đề của vb thường thể hiện ở đâu? Nêu chủ đề vb “Tôi đi học”.
 3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu bố cục của văn bản. 10p
- GV hướng dẫn HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận câu 1,2,3.
- Văn bản trên chia làm mấy phần ? chỉ ra các phần đó.
- THKNS: Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong văn bản trên ?
-Từ việc phân tích trên, hãy cho biết 1 cách khái quát: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? các phần qh với nhau ntn?
-THKNS: Vb thường có 3 phần. Mỗi phần có chức năng và n.vụ riêng tùy thuộc vào kiểu vb, chủ đề và ý đồ giao tiếp của người viết, phù hợp với sự tiếp nhận của người đọc.
- HS đọc bài
- Thảo luận nhóm.
- 3 phần: 
+ MB: Câu đầu.
+ TB: tiếp..không cho vào thăm.
+KB: còn lại.
- MB: Khái quát đức hạnh thầy Chu Văn An là một người thầy đạo cao đức trọng.
- TB: c/m đức hạnh của thầy (Thầy Chu Văn An là người tài cao, là người có đạo đức được học trò kính trọng).
- KB: Tình cảm của ND đối với thầy Chu Văn An.
- 3 phần đều nói về người thầy Chu Văn An – là người thầy đạo cao, đức trọng=> quan hệ tổng- phân- hợp.
- HS dựa vào chi tiết trên trả lời.
- Nghe.
I. Bố cục của văn bản:
VB: Người thầy đạo cao đức trọng.
a. MB: Khái quát đức hạnh thầy Chu Văn An.
b. TB: Chứng minh đức hạnh của thầy.
c. KB: Tình cảm của ND đối với thầy.
=> Mqh: tổng – phân – hợp.
Hoạt động 2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:13p
- Gọi Hs đọc phần II.
- Cho HS thảo luận các câu 1,2,3,4.
- Gọi HS trả lời câu 1.
- Nhắc lại các sự kiện theo thứ tự trong vb “ tôi đi học”
- Gọi Hs trả lời câu 2.
- Gọi HS trả lời câu 3.
- Gọi HS trả lời câu 4.
- Gọi Hs đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Các sự kiện: trên đường đến trường; trên sân trường; trong lớp học. =>Theo thứ tự t/g, không gian.
- Khi đối thoại với người cô; sung sướng cực độ khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ. => theo sự phát trển của sự việc.
- Tả cảnh: thứ tự không gian. theo cách bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Thầy là người tài cao; thầy là người đạo đức đươch học trò kính trọng. => theo mạch suy luận.
- Đọc.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:
1. Trình bày theo thứ tự thời gian, không gian.
2. Trình bày theo sự phát triển của sự việc.
3. Trình bày theo mạch suy luận.
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3; hd hs luyện tập. 10p
- GV hướng dẫn HS thảo luận bt1.
HD HS làm bt2,
HS khá- giỏi: viết đoạn văn có bố cục rõ ràng 
Thảo luận.
Đọc và trả lời bt 2 sgk.
Viết – trình bày trước lớp
III. Luyện tập:
Bt 1. Cách trình bày ý trong các đv:
a) Theo thứ tự không gian:
(từ xa → gần →tận nơi →xa dần)
b) Trình bày theo thứ tứ thời gian: Về chiều, lúc hoàng hôn.
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần CM.
- Dân chúng thường chữa lại sự thật đau thương của lịch sử.
- Dẫn chứng về truyền thuyết Hai Bà Trưng và Phù Đổng Thiên Vương.
Bt 2. Lòng thương mẹ của chú bé Hồng:
- Những ý nghĩ, cảm xúc khi trả lời người cô:
+ Nghe cô hỏi, chú bé nhớ đến vẻ mặt rầu rầu, sự hiền từu của mẹ.
+ Lòng thắt lại, khóe mắt cay cay.
+ Đau đớn , uất ức khi nghe cô tươi cười kể cảnh tội nghiệp của mẹ.
- Cảm giác sung sướng khi được ở trong lòng mẹ:
Bt 3. viết đv ngắn.
 4. Củng cố (3 p):
	- Bố cục văn bản có mấy phần ? Nội dung của từng phần và mối quan hệ giữa chúng với nhau.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3 p)
- Học bài và làm bt , xây dựng bố cục cho bài văn “Tôi đi học”
- Soạn bài: “Tức nước vỡ bờ”.
IV. Rút kinh nghiệm: 	
GVHS
 KÍ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc