Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

    Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về phần Tiếng Việt qua các từ loại, câu ghép và dấu câu đã học.

1. Kiến thức:

    Hệ thống hóa kiến thức về Tiếng Việt. 

2. Kĩ năng:

           Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về bài của bản thân mình.

3. Thái độ:

           Xây dựng ý thức trong sáng lành mạnh khi nhận xét, đánh giá.

II. Chuẩn bị :

- Thầy: Chấm bài KT, GA, SGK.

           - Trò: Xem lại bài, SGK.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Nội dung bài mới: (38p)

doc 8 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 17 
Ngày soạn: 24/11/2018
Tiết 65: 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
 Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về phần Tiếng Việt qua các từ loại, câu ghép và dấu câu đã học.
1. Kiến thức:
 Hệ thống hóa kiến thức về Tiếng Việt. 
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về bài của bản thân mình.
3. Thái độ:
	Xây dựng ý thức trong sáng lành mạnh khi nhận xét, đánh giá.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Chấm bài KT, GA, SGK.
	- Trò: Xem lại bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: (38p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Thảo luận đáp án và xác định yêu cầu của đề(15p)
- Phát bài cho học sinh yêu cầu HS thảo luận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Xác định nội dung chính.
- Thảo luận.
- Đọc đề.
- Xác định ND chính.
- Trình bày.
I. Đáp án :
GV dùng đáp án ở tiết 60 để cung cấp cho HS.
II. Nội dung chính.
- Kiến thức về câu ghép.
- Các loại dấu câu.
- Nói giảm, nói tránh và một số kiến thức về TV
Hoạt động 3: Sửa chữa lỗi  (15p)
- Cho HS thảo luận phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình của từng phần (lấy trong bài của HS).
Thảo luận
- Nghe.
- Nghe và rút kinh nghiệm
III. Sửa chữa lỗi :
1. ưu điểm
2. hạn chế.
3. Sửa lỗi.
Lỗi sai Lỗi đúng
Hoạt động 4: Kết quả  (8p)
- Công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
IV. Kết quả :
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
 8A
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh các lỗi HS thường gặp.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Xem lại bài KT và sửa lỗi.
- Học bài : Kiểm tra HKI.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..........................................................................................................................................
Trò.............................................................................................................................................
Tuần: 17 
Ngày soạn: 24/11/2018
Tiết 66.
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: 
	Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI.
 1. Kiến thức.
 Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ phápđã học ở học kì I.
 2. Kĩ năng.
 Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
 3. Thái độ: Hiểu và có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào nói và viết.
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: Soạn giáo án, SGK.
 - Trò: Ôn lại toàn bộ nội dung Tiếng Việt đã học ở HKI.
III. Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: (1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (không)
3) Nội dung bài mới: (38p) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu về từ vựng.( 13p)
 Cho HS thảo luận phần ngữ pháp.
Thảo luận phần từ vựng
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm phần lý thuyết về từ vựng?
Gọi học sinh trình bày kết quả đã thảo luận? Yêu cầu học sinh cho ví dụ?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Học sinh cho ví dụ.
I. Từ vựng:
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
ví dụ: Cây có nghĩa rộng hơn cây ổi, cây xoài
2. Trường từ vựng:
ví dụ: Phương tiện giao thông: xe, tàu, máy bay
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
ví dụ: Lom khom, ha ha...
4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:
ví dụ: ngô, mợ 
5. Biện pháp tu từ:
- Nói quá:
ví dụ: Đẹp như tiên.
- Nói giảm nói tránh:
ví dụ: đi đời
Hoạt động 2. tìm hiểu về ngữ pháp. (10p)
 - Học sinh thảo luận nội dung lý thuyết ngữ pháp?
Yêu cầu học sinh trả lời kết quả? Yêu cầu học sinh cho ví dụ?
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trả lời kết quả.
- Học sinh cho ví dụ.
II. Ngữ pháp:
1. Trợ từ, thán từ:
ví dụ: Nó chính là kẻ trộm
Ô hay! Bạn làm thế à?
2. Tình thái từ:
ví dụ: Con nghe rồi ạ!
3. Câu ghép:
ví dụ: Mẹ đi làm, tôi đi học.
Hoạt động 3. HDHS Luyện tập( 15p)
- GV gọi HS đọc bài tập ở SGK. 
 - Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS rút ra kết luận chung.
- Đọc.
- Nghe->HS làm bài tập trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung thêm.
III. Luyện tập:
Bài 1:
a. Truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười * Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của từ ngữ trên là: truyện dân gian (nghĩa rộng)
b. Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi à nói quá
c. Bà tôi đã già nên dáng đi lom khom. Vì thế, tiếng bước chân của bà nghe lẹt đẹt lắm
Bài 2:
a. Chính bạn là người làm việc ấy à? 
 Ô hay, tôi nhắc bạn những ba bốn lần mà bạn vẫn quên.
b. Câu đầu tiên là câu ghép. Có thể tách câu ghép đó thành 3 câu đơn. Nhưng khi tách ra 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng câu ghép với 3 vế câu.
c. Câu 1 và 3 là câu ghép. Cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì. I. Từ vựng:
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
ví dụ: Cây có nghĩa rộng hơn cây ổi, cây xoài
2. Trường từ vựng:
ví dụ: Phương tiện giao thông: xe, tàu, máy bay
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
ví dụ: Lom khom, ha ha...
4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:
ví dụ: ngô, mợ 
5. Biện pháp tu từ:
- Nói quá:
ví dụ: Đẹp như tiên.
- Nói giảm nói tránh:
ví dụ: đi đời
4. Củng cố: (3p) 
 - GV nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong một văn bản.
Học bài, làm bài tập.
 - Tiết sau: Trả bài TLV số 3.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy.................................................................................................................................
Trò.................................................................................................................................... 
 Tuần: 17 
Ngày soạn: 24/11/2018
Tiết 67,68: 
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ BẢY CHỮ(tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
1. Kiến thức:
 Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần, 
3. Thái độ:
 Biết làm thơ bảy chữ.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5P) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Chuẩn bị ở nhà: (23p)
- Gọi HS đọc khái niệm và phạm vi luyện tập.
- Gv nhấn mạnh ND cơ bản.
- HD HS xem lại bài TM đã học (bài 15).
- Gọi HS đọc các bài và khổ thơ ở câu 3.
HS yếu
- NX về số câu, số chữ, cách ngắt nhịp, gieo vần và luật B T trong câu.
- Yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm của từng bài.
- GV HD HS câu 4,5.
- Đọc.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc 3 VD.
- Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, nhịp 4/3 hoặc 3/4; Vần có thể trắc bằng, phần nhiều là B, gieo vần là tiếng cuối câu 2,4 hoặc 1,2,4; luật BT theo 2 mô hình:
+ B B T T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T
 B B T T T B B
+ T T B B T T B
 B B T T T B B
 B B T T B T T
 T T B B T B B
 - Nêu đặc điểm.
- Nghe.
I. Chuẩn bị ở nhà:
1. Khái niệm và phạm vi luyện tập:
2. Xem lại bài TM thể thơ (bài 15)
3. Đặc điểm:
- Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Nhịp 4/3 hoặc 3/4; 
- Vần có thể trắc bằng, phần nhiều là B, gieo vần là tiếng cuối câu 2,4 hoặc 1,2,4; 
- Luật BT theo 2 mô hình:
+ B B T T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T
 B B T T T B B
+ T T B B T T B
 B B T T T B B
 B B T T B T T
 T T B B T B B
* Hoạt động 2. Hoạt động trên lớp: (10p)
- Cho HS hoạt động nhóm câu 1a, b.
- Gọi HS trình bày.
- Hoạt động nhóm.
- Trình bày.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Nhận diện luật thơ :
a. Bài thơ: CHIỀU.
- Nhịp: 4/3.
- Vần B: về, nghe, lê.
- B T: 
b. Bài thơ: TỐI.
- Sai câu 2: Ngọn đèn mờ, tỏa ánh xanh xanh,
- Lí do: có dâu phẩy ->đọc sai nhịp; xanh-> sai vần.
- Sửa: Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè
4. Củng cố: (3p)
 Nêu lại đặc điểm của luật thơ bảy chữ.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Sưu tầm một số bài thơ bảy chữ.
- Tập làm thơ bảy chữ không giới hạn số câu về trường lớp, bạn bè.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..........................................................................................................................................Trò............................................................................................................................................
Tuần: 17 
Ngày soạn: 24/11/2018
Tiết 67,68: 
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ BẢY CHỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
1. Kiến thức:
 Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần, 
3. Thái độ:
 Biết làm thơ bảy chữ.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5P) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Hoạt động trên lớp - Tập làm thơ:(35P)
- Cho HS hoạt động nhóm câu 1a, b.
- Gọi HS trình bày.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm Bt2.
- Gọi HS làm BT 2 Sgk.
- Gọi HS trình bày.
- Hoạt động nhóm.
- Trình bày.
- Hoạt động nhóm.
- Làm BT2 Sgk. 
- Trình bày.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Nhận diện luật thơ :
2. Tập làm thơ:
Bài tập 1.
* Bài a :
- Tôi thấy người ta có bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng
Chứa ai không chứa, chứa thằng Cuội,
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
- Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
- Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá,
Hít bụi suốt ngày đã sướng trăng.
* Bài b :
- Vui sao ngày đã chuyển sang hè
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve
Nắng đấy rồi mưa như trút nước
Bao người vẫn vội vã đi về.
- Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,
Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
- Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn.
*Bài c :
- Tôi sợ chiều thu phớt nắng mờ
Chiều thu hoa đỏ rụng chiều thu
Gió về lạnh lẽo chân mây vắng
Người ấy sang sông đứng ngóng đò.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh tự sáng tác một bài thơ tự do.
4. Củng cố: (3p)
 Nêu lại đặc điểm của luật thơ bảy chữ.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Sưu tầm một số bài thơ bảy chữ.
 - Tiết sau: Trả bài KT Tiếng Việt
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy..........................................................................................................................................Trò............................................................................................................................................
 Ki duyệt. 30/11/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc